Bộ luật hình sự năm 2015

Posted on Luật 275 lượt xem

QUỐC HỘI
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Luật số: 100/2015/QH13

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015

 

BỘLUẬT HÌNH SỰ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Bộ luậthình sự.

PHẦN THỨ NHẤT

NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG

Chương I

ĐIỀUKHOẢN CƠ BẢN

Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự

Bộ luật hình sự có nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia, anninh của đất nước, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, quyền con người,quyền công dân, bảo vệ quyền bình đẳng giữa đồng bào các dân tộc, bảo vệ lợiích của Nhà nước, tổ chức, bảo vệ trật tự pháp luật, chống mọi hành vi phạmtội; giáo dục mọi người ý thức tuân theo pháp luật, phòng ngừa và đấu tranhchống tội phạm.

Bộ luật này quy định về tội phạm và hình phạt.

Điều 2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự

1. Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quyđịnh mới phải chịu trách nhiệm hình sự.

2. Chỉ pháp nhân thươngmại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này mới phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều 3. Nguyên tắc xử lý

1. Đối với người phạm tội:

a) Mọi hành vi phạm tội do người thực hiện phải được pháthiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật;

b) Mọi người phạm tội đều bình đẳng trước pháp luật, khôngphân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội;

c) Nghiêm trị người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cốchống đối, côn đồ, tái phạm nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

d) Nghiêm trị người phạm tội dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tổchức, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thành khẩn khaibáo, tố giác đồng phạm, lập công chuộc tội, ăn năn, hối cải, tự nguyện sửa chữahoặc bồi thường thiệt hại gây ra;

đ) Đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng, thì cóthể áp dụng hình phạt nhẹ hơn hình phạt tù, giao họ cho cơ quan, tổ chức hoặcgia đình giám sát, giáo dục;

e) Đối với người bị phạt tù thì buộc họ phải chấp hành hìnhphạt tại các cơ sở giam giữ, phải lao động, học tập để trở thành người có íchcho xã hội; nếu họ có đủ điều kiện do Bộ luật này quy định, thì có thể được xétgiảm thời hạn chấp hành hình phạt, tha tù trước thời hạn có điều kiện;

g) Người đã chấp hành xong hình phạt được tạo điều kiện làmăn, sinh sống lương thiện, hòa nhập với cộng đồng, khi có đủ điều kiện do luậtđịnh thì được xóa án tích.

2. Đối với pháp nhân thương mại phạm tội:

a) Mọi hành vi phạm tội do pháp nhân thương mại thực hiệnphải được phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật;

b) Mọi pháp nhân thương mại phạm tội đều bình đẳng trướcpháp luật, không phân biệt hình thức sở hữu và thành phần kinh tế;

c) Nghiêm trị pháp nhân thương mại phạm tội dùng thủ đoạntinh vi, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng;

d) Khoan hồng đối với pháp nhân thương mại tích cực hợp tácvới cơ quan tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án, tự nguyện sửachữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra, chủ động ngăn chặn hoặc khắc phục hậuquả xảy ra.

Điều4. Trách nhiệm phòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm

1. Cơquan Công an, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân và các cơ quan hữu quankhác có trách nhiệm thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình,đồng thời hướng dẫn, giúp đỡ các cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức, cá nhânphòng ngừa và đấu tranh chống tội phạm, giám sát và giáo dục người phạm tội tạicộng đồng.

2. Cơquan, tổ chức có nhiệm vụ giáo dục những người thuộc quyền quản lý của mìnhnâng cao cảnh giác, ý thức bảo vệ và tuân theo pháp luật, tôn trọng các quy tắccủa cuộc sống xã hội chủ nghĩa; kịp thời có biện pháp loại trừ nguyên nhân vàđiều kiện gây ra tội phạm trong cơ quan, tổ chức của mình.

3. Mọicông dân có nghĩa vụ tích cực tham gia phòng, chống tội phạm.

Chương II

HIỆULỰC CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ

Điều5. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1. Bộluật hình sự được áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Quyđịnh này cũng được áp dụng đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành viphạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển mang quốc tịch Việt Nam hoặc tại vùngđặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam.

2. Đốivới người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam thuộc đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo phápluật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làthành viên hoặc theo tập quán quốc tế, thì vấn đề trách nhiệm hình sự của họđược giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo tập quán quốc tếđó; trường hợp điều ước quốc tế đó không quy định hoặc không có tập quán quốctế thì trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết bằng con đường ngoại giao.

Điều6. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1.Công dân Việt Nam hoặc pháp nhân thương mại ViệtNam có hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam mà Bộ luật này quy định là tội phạm, thì có thể bị truy cứu trách nhiệmhình sự tại Việt Nam theo quy định của Bộ luật này.

Quyđịnh này cũng được áp dụng đối với người không quốc tịch thường trú ở Việt Nam.

2.Người nước ngoài, pháp nhân thương mại nướcngoài phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có thểbị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trong trường hợphành vi phạm tội xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam hoặc xâmhại lợi ích của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc theo quy định củađiều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Đốivới hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàubiển không mang quốc tịch Việt Nam đang ở tại biển cả hoặc tại giới hạn vùngtrời nằm ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì người phạmtội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật này trongtrường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viêncó quy định.

Điều7. Hiệu lực của Bộ luật hình sự về thời gian

1.Điều luật được áp dụng đối với một hành vi phạm tội là điều luật đang có hiệulực thi hành tại thời điểm mà hành vi phạm tội được thực hiện.

2.Điều luật quy định một tội phạm mới, một hình phạt nặng hơn, một tình tiết tăngnặng mới hoặc hạn chế phạm vi áp dụng án treo, miễn trách nhiệm hình sự, loạitrừ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, giảm hình phạt, xóa án tích và quyđịnh khác không có lợi cho người phạm tội, thì không được áp dụng đối với hànhvi phạm tội đã thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành.

3.Điều luật xóa bỏ một tội phạm, một hình phạt, một tình tiết tăng nặng, quy địnhmột hình phạt nhẹ hơn, một tình tiết giảm nhẹ mới hoặc mở rộng phạm vi áp dụngán treo, miễn trách nhiệm hình sự, loại trừ trách nhiệm hình sự, miễnhình phạt, giảm hình phạt, tha tù trước thời hạn có điều kiện, xóa án tích vàquy định khác có lợi cho người phạm tội, thì được áp dụng đối với hành vi phạmtội đã thực hiện trước khi điều luật đó có hiệu lực thi hành.

Chương III

TỘIPHẠM

Điều 8. Kháiniệm tội phạm

1. Tội phạm làhành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người cónăng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhânthương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập,chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị,chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốcphòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm nhữnglĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộluật này phải bị xử lý hình sự.

2. Những hànhvi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đángkể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.

Điều 9. Phânloại tội phạm

Căn cứ vàotính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy địnhtrong Bộ luật này, tội phạm được phân thành bốn loại sau đây:

1. Tộiphạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hộikhông lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đốivới tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tùđến 03 năm;

2. Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đốivới tội ấy là từ trên 03 năm đến 07 năm tù;

3. Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đốivới tội ấy là từ trên 07 năm đến 15 năm tù;

4. Tộiphạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xãhội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy địnhđối với tội ấy là từ trên 15 năm đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

Điều10. Cố ý phạm tội

Cố ýphạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau đây:

1.Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấytrước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra;

2.Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấytrước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn nhưng vẫn có ýthức để mặc cho hậu quả xảy ra.

Điều11. Vô ý phạm tội

Vô ýphạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau đây:

1.Người phạm tội tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hạicho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được;

2.Người phạm tội không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hạicho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó.

Điều12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự

1.Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừnhững tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.

2. Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội giết người, tội cố ýgây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, tội hiếp dâm, tộihiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16tuổi, tội cướp tài sản, tội bắt cóc nhằmchiếm đoạt tài sản; về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều sau đây:

a)Điều 143 (tội cưỡng dâm); Điều 150 (tội mua bán người); Điều 151 (tội mua bánngười dưới 16 tuổi);

b)Điều 170 (tội cưỡng đoạt tài sản); Điều 171 (tộicướp giật tài sản); Điều 173 (tội trộmcắp tài sản); Điều 178 (tội hủyhoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản);

c)Điều 248 (tội sản xuất trái phép cht ma túy); Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250(tội vận chuyển trái phép chất ma túy); Điều251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều252 (tội chiếm đoạt chất ma túy);

d)Điều 265 (tội tổ chức đua xe trái phép); Điều 266 (tội đua xe trái phép);

đ) Điều 285 (tội sản xuất, mua bán, công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật);Điều 286 (tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động củamạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử); Điều 287 (tội cản trở hoặcgây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử);Điều 289 (tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thônghoặc phương tiện điện tử của người khác); Điều 290 (tội sử dụng mạngmáy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tàisản);

e) Điều 299 (tội khủng bố); Điều 303 (tội phá hủy côngtrình, cơ sở, phương tiện quantrọng về an ninh quốc gia); Điều 304 (tội chế tạo, tàngtrữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự).

Điều 13. Phạm tội do dùng rượu, bia hoặc chất kích thíchmạnh khác

Ngườiphạm tội trong tình trạng mất khả năng nhậnthức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu,bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều14. Chuẩn bị phạm tội

1.Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra nhữngđiều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm trừtrường hợp quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2Điều 299 của Bộ luật này.

2.Người chuẩn bị phạm một trong các tội sau đây thì phải chịu trách nhiệm hình sự:

a)Điều 108 (tội phản bội Tổ quốc); Điều 110 (tội gián điệp); Điều 111 (tội xâmphạm an ninh lãnh thổ); Điều 112 (tội bạo loạn); Điều 113 (tội khủng bố nhằmchống chính quyền nhân dân); Điều 114 (tội phá hoại cơ sở vật chất – kỹ thuậtcủa nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam); Điều 117 (tội làm, tàng trữ, pháttán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam); Điều 118 (tội phá rốian ninh); Điều 119 (tội chống phá trại giam); Điều 120 (tội tổ chức, cưỡng ép,xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chốngchính quyền nhân dân); Điều 121 (tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nướcngoài nhằm chống chính quyền nhân dân);

b)Điều 123 (tội giết người); Điều 134 (tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của người khác);

c)Điều 168 (tội cướp tài sản); Điều 169 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản);

d)Điều 299 (tội khủng bố); Điều 300 (tội tài trợ khủng bố); Điều 301 (tội bắt cóccon tin); Điều 302 (tội cướp biển); Điều 303 (tội phá hủy công trình, cơ sở,phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia); Điều 324 (tội rửa tiền).

3.Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi chuẩn bị phạm tội quy định tại điểm b và điểm ckhoản 2 Điều này thì phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều15. Phạm tội chưa đạt

Phạmtội chưa đạt là cố ý thực hiện tội phạm nhưng không thực hiện được đến cùng vìnhững nguyên nhân ngoài ý muốn của người phạm tội.

Ngườiphạm tội chưa đạt phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm chưa đạt.

Điều16. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội

Tự ý nửachừng chấm dứt việc phạm tội là tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng, tuykhông có gì ngăn cản.

Ngườitự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự về tội địnhphạm; nếu hành vi thực tế đã thực hiện có đủ yếu tố cấu thành của một tội khác,thì người đó phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này.

Điều 17. Đồngphạm

1.Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.

2.Phạm tội có tổ chức là hình thức đồng phạm có sự câu kết chặt chẽ giữa nhữngngười cùng thực hiện tội phạm.

3.Người đồng phạm bao gồm người tổ chức, người thực hành, người xúi giục,người giúp sức.

Ngườithực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm.

Ngườitổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm.

Ngườixúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm.

Ngườigiúp sức là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho việc thực hiện tộiphạm.

4.Người đồng phạm không phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi vượt quá củangười thực hành.

Điều18. Che giấu tội phạm

1.Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện đãche giấu người phạm tội, dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi kháccản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu tráchnhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mà Bộ luật nàyquy định.

2.Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợhoặc chồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm hình sự theoquy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm anninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389của Bộ luật này.

Điều 19. Khôngtố giác tội phạm

1.Người nào biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã đượcthực hiện mà không tố giác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội không tốgiác tội phạm trong những trường hợp quy định tại Điều 389 của Bộ luật này.

2.Người không tố giác là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặcchồng của người phạm tội không phải chịu trách nhiệm theo quy định tại khoản 1Điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặctội đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389 của Bộ luật này.

3.Người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy ðịnh tại khoản 1Ðiều này trong trýờng hợp không tố giác tội phạm do chính ngýời mà mình bàochữa đã thực hiện hoặc đã tham gia thực hiện mà người bào chữa biết được khithực hiện nhiệm vụ bào chữa, trừ trường hợp không tố giác các tội xâm phạm anninh quốc gia hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng khác quy định tại Điều 389của Bộ luật này.

Chương IV

NHỮNGTRƯỜNG HỢP LOẠI TRỪ TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

Điều 20. Sự kiện bấtngờ

Ngườithực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho xã hội trong trường hợp không thểthấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó, thì khôngphải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều21. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự

Người thựchiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnhkhác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thìkhông phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều 22. Phòngvệ chính đáng

1. Phòng vệchính đáng là hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng củamình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơ quan, tổ chức màchống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm các lợi ích nóitrên.

Phòng vệ chínhđáng không phải là tội phạm.

2. Vượt quágiới hạn phòng vệ chính đáng là hành vi chống trả rõ ràng quá mức cần thiết,không phù hợp với tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi xâm hại.

Người có hànhvi vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng phải chịu trách nhiệm hình sự theo quyđịnh của Bộ luật này.

Điều23. Tình thế cấp thiết

1.Tình thế cấp thiết là tình thế của người vì muốn tránh gây thiệt hại cho quyền,lợi ích hợp pháp của mình, của người khác hoặc lợi ích của Nhà nước, của cơquan, tổ chức mà không còn cách nào khác là phải gây một thiệt hại nhỏ hơnthiệt hại cần ngăn ngừa.

Hànhvi gây thiệt hại trong tình thế cấp thiết không phải là tội phạm.

2. Trongtrường hợp thiệt hại gây ra rõ ràng vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết,thì người gây thiệt hại đó phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều24. Gây thiệt hại trong khi bắt giữ người phạm tội

1.Hành vi của người để bắt giữ người thực hiện hành vi phạm tội mà không còn cáchnào khác là buộc phải sử dụng vũ lực cần thiết gây thiệt hại cho người bị bắtgiữ thì không phải là tội phạm.

2.Trường hợp gây thiệt hại do sử dụng vũ lực rõ ràng vượt quá mức cần thiết, thìngười gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều25. Rủi ro trong nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vàcông nghệ

Hànhvi gây ra thiệt hại trong khi thực hiện việc nghiên cứu, thử nghiệm, áp dụngtiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới mặc dù đã tuân thủ đúng quy trình,quy phạm, áp dụng đầy đủ biện pháp phòng ngừa thì không phải là tội phạm.

Ngườinào không áp dụng đúng quy trình, quy phạm, không áp dụng đầy đủ biện phápphòng ngừa mà gây thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.

Điều26. Thi hành mệnh lệnh của người chỉ huy hoặc của cấp trên

Ngườithực hiện hành vi gây thiệt hại trong khi thi hành mệnh lệnh của người chỉ huyhoặc của cấp trên trong lực lượng vũ trang nhân dân để thực hiện nhiệm vụ quốcphòng, an ninh nếu đã thực hiện đầy đủ quy trình báo cáo người ra mệnh lệnhnhưng người ra mệnh lệnh vẫn yêu cầu chấp hành mệnh lệnh đó, thì không phảichịu trách nhiệm hình sự. Trong trường hợp này người ra mệnh lệnh phải chịutrách nhiệm hình sự.

Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp quy địnhtại khoản 2 Điều 421, khoản 2 Điều 422 và khoản 2 Điều 423 của Bộ luật này.

Chương V

THỜIHIỆU TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

Điều27. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

1.Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định màkhi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

a) 05năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

b) 10năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

c) 15năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

d) 20năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

3.Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thựchiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thựchiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quyđịnh mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thờihiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.

Nếutrong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránhvà đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầuthú hoặc bị bắt giữ.

Điều28. Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự

Khôngáp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luậtnày đối với các tội phạm sau đây:

1. Cáctội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật này;

2. Cáctội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tạiChương XXVI của Bộ luật này;

3. Tộitham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộluật này; tội nhận hốilộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật này.

Điều29. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự

1.Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong những căn cứ sauđây:

a) Khitiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do có sự thay đổi chính sách, phápluật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

b) Khicó quyết định đại xá.

2.Người phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự khi có một trong các căn cứsau đây:

a) Khitiến hành điều tra, truy tố, xét xử do chuyển biến của tình hình mà người phạmtội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa;

b) Khitiến hành điều tra, truy tố, xét xử, người phạm tội mắc bệnh hiểm nghèo dẫn đếnkhông còn khả năng gây nguy hiểm cho xã hội nữa;

c)Người phạm tội tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiệnvà điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm vàlập công lớn hoặc có cống hiến đặc biệt, được Nhà nước và xã hội thừa nhận.

3.Người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý gây thiệt hại về tính mạng, sứckhỏe, danh dự, nhân phẩm hoặc tài sản của người khác và được người bị hại hoặcngười đại diện của người bị hại tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệmhình sự, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự.

Chương VI

HÌNHPHẠT

Điều 30. Kháiniệm hình phạt

Hìnhphạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước được quy định trongBộ luật này, do Tòa án quyết địnháp dụng đối với người hoặc pháp nhân thươngmại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người, pháp nhân thương mại đó.

Điều31. Mục đích của hình phạt

Hìnhphạt không chỉ nhằm trừng trị người, pháp nhân thươngmại phạm tội mà còn giáo dục họ ý thức tuân theo pháp luật và các quy tắc củacuộc sống, ngăn ngừa họ phạm tội mới; giáo dục người, pháp nhân thương mại khác tôn trọng pháp luật, phòngngừa và đấu tranh chống tội phạm.

Điều32. Các hình phạt đối với người phạm tội

1.Hình phạt chính bao gồm:

a)Cảnh cáo;

b)Phạt tiền;

c) Cảitạo không giam giữ;

d)Trục xuất;

đ) Tùcó thời hạn;

e) Tùchung thân;

g) Tửhình.

2. Hìnhphạt bổ sung bao gồm:

a) Cấmđảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

b) Cấmcư trú;

c)Quản chế;

d)Tước một số quyền công dân;

đ)Tịch thu tài sản;

e)Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;

g)Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.

3. Đốivới mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thểbị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.

Điều33. Các hình phạt đối với pháp nhânthương mại phạm tội

1.Hình phạt chính bao gồm:

a)Phạt tiền;

b)Đình chỉ hoạt động có thời hạn;

c)Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

2.Hình phạt bổ sung bao gồm:

a) Cấmkinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định;

b) Cấmhuy động vốn;

c)Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính.

3. Đốivới mỗi tội phạm, pháp nhân thương mại phạmtội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một sốhình phạt bổ sung.

Điều34. Cảnh cáo

Cảnhcáo được áp dụng đối với người phạm tội ít nghiêm trọng và có nhiều tình tiếtgiảm nhẹ, nhưng chưa đến mức miễn hình phạt.

Điều35. Phạt tiền

1.Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính đối với các trường hợp sau đây:

a)Người phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng do Bộ luật này quy định;

b)Người phạm tội rất nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, môi trường,trật tự công cộng, an toàn công cộng và một số tội phạm khác do Bộ luật này quyđịnh.

2.Hình phạt tiền được áp dụng là hình phạt bổ sung đối với người phạm tội về thamnhũng, ma túy hoặc nhữngtội phạm khác do Bộ luật này quy định.

3. Mứctiền phạt được quyết định căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm của tộiphạm, đồng thời có xét đến tình hình tài sản của người phạm tội, sự biến độngcủa giá cả, nhưng không được thấp hơn 1.000.000 đồng.

4.Hình phạt tiền đối với pháp nhân thương mại phạmtội được quy định tại Điều 77 của Bộ luật này.

Điều36. Cải tạo không giam giữ

1. Cảitạo không giam giữ được áp dụng từ 06 tháng đến 03 năm đối với người phạm tộiít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng do Bộ luật này quy định mà đang có nơilàm việc ổn định hoặc có nơi cư trú rõ ràng nếu xét thấy không cần thiết phảicách ly người phạm tội khỏi xã hội.

Nếungười bị kết án đã bị tạm giữ, tạm giam thì thời gian tạm giữ, tạm giam đượctrừ vào thời gian chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cứ 01 ngày tạmgiữ, tạm giam bằng 03 ngày cải tạo không giam giữ.

2. Tòaán giao người bị phạt cải tạo không giam giữ cho cơ quan, tổ chức nơi người đólàm việc, học tập hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú để giám sát,giáo dục. Gia đình người bị kết án có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chứchoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc giám sát, giáo dục người đó.

3.Trong thời gian chấp hành án, người bị kết án phải thực hiện một số nghĩa vụtheo các quy định về cải tạo không giam giữ và bị khấu trừ một phần thu nhập từ05% đến 20% để sung quỹ nhà nước. Việc khấu trừ thu nhập được thực hiện hàngtháng. Trong trường hợp đặc biệt, Tòa áncó thể cho miễn việc khấu trừ thu nhập, nhưng phải ghi rõ lý do trong bản án.

Khôngkhấu trừ thu nhập đối với người chấp hành án là người đang thực hiện nghĩa vụquân sự.

4.Trường hợp người bị phạt cải tạo không giam giữ không có việc làm hoặc bị mấtviệc làm trong thời gian chấp hành hình phạt này thì phải thực hiện một số côngviệc lao động phục vụ cộng đồng trong thời gian cải tạo không giam giữ.

Thờigian lao động phục vụ cộng đồng không quá 04 giờ trong một ngày và không quá 05ngày trong 01 tuần.

Khôngáp dụng biện pháp lao động phục vụ cộng đồng đối với phụ nữ có thai hoặc đangnuôi con dưới 06 tháng tuổi, người già yếu, người bị bệnh hiểm nghèo, ngườikhuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng.

Ngườibị kết án cải tạo không giam giữ phải thực hiện những nghĩa vụ quy định tạiLuật thi hành án hình sự.

Điều37. Trục xuất

Trụcxuất là buộc người nước ngoài bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trụcxuất được Tòa án áp dụng làhình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung trong từng trường hợp cụ thể.

Điều38. Tù có thời hạn

1. Tùcó thời hạn là buộc người bị kết án phải chấp hành hình phạt tại cơ sở giam giữtrong một thời hạn nhất định.

Tù cóthời hạn đối với người phạm một tội có mức tối thiểu là 03 tháng và mức tối đalà 20 năm.

Thờigian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 01 ngàytạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù.

2.Không áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người lần đầu phạm tội ít nghiêmtrọng do vô ý và có nơi cư trú rõ ràng.

Điều39. Tù chung thân

Tùchung thân là hình phạt tù không thời hạn được áp dụng đối với người phạm tộiđặc biệt nghiêm trọng, nhưng chưa đến mức bị xử phạt tử hình.

Khôngáp dụng hình phạt tù chung thân đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

Điều40. Tử hình

1. Tửhình là hình phạt đặc biệt chỉ áp dụng đối với người phạm tội đặc biệt nghiêmtrọng thuộc một trong nhóm các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tínhmạng con người, các tội phạm về ma túy, tham nhũng và một số tội phạm đặc biệtnghiêm trọng khác do Bộ luật này quy định.

2.Không áp dụng hình phạt tử hình đối với người dưới 18 tuổi khi phạm tội, phụ nữcó thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi hoặc người đủ 75 tuổi trở lên khi phạm tội hoặc khi xét xử.

3.Không thi hành án tử hình đối với người bị kết án nếu thuộc một trong cáctrường hợp sau đây:

a) Phụnữ có thai hoặc phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi;

b)Người đủ 75 tuổi trở lên;

c)Người bị kết án tử hình về tội tham ô tài sản, tội nhận hối lộ mà sau khi bịkết án đã chủ động nộp lại ít nhất ba phần tư tài sản tham ô, nhận hối lộ vàhợp tác tích cực với cơ quan chức năng trong việc phát hiện, điều tra, xử lýtội phạm hoặc lập công lớn.

4.Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều nàyhoặc trường hợp người bị kết án tử hình được ângiảm, thì hình phạt tử hình được chuyển thành tù chung thân.

Điều41. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định

Cấmđảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định được áp dụng khixét thấy nếu để người bị kết án đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việcđó thì có thể gây nguy hại cho xã hội.

Thờihạn cấm là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc từngày bản án có hiệu lực pháp luật nếu hình phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền,cải tạo không giam giữ hoặc trong trường hợp người bị kết án được hưởng ántreo.

Điều42. Cấm cư trú

Cấm cưtrú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một sốđịa phương nhất định.

Thờihạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.

Điều43. Quản chế

Quảnchế là buộc người bị kết án phạt tù phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ởmột địa phương nhất định dưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhândân địa phương. Trong thời gian quản chế, người bị kết án không được tự ý rakhỏi nơi cư trú, bị tước một số quyền công dân theo quy định tại Điều 44 của Bộluật này và bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.

Quảnchế được áp dụng đối với người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia, người táiphạm nguy hiểm hoặc trong những trường hợp khác do Bộ luật này quy định.

Thờihạn quản chế là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.

Điều44. Tước một số quyền công dân

1.Công dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tộiphạm khác trong những trường hợp do Bộ luật này quy định, thì bị tước một hoặc một số quyền công dân sauđây:

a)Quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực Nhànước;

b)Quyền làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyền phục vụ trong lực lượng vũtrang nhân dân.

2.Thời hạn tước một số quyền công dân là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấphành xong hình phạt tù hoặc kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật trongtrường hợp người bị kết án được hưởng án treo.

Điều45. Tịch thu tài sản

Tịchthu tài sản là tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của người bị kếtán để nộp vào ngân sách nhà nước.

Tịchthu tài sản chỉ được áp dụng đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng,tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninhquốc gia, tội phạm về ma tuý, tham nhũng hoặc tội phạm khác do Bộluật này quy định.

Khitịch thu toàn bộ tài sản vẫn để cho người bị kết án và gia đình họ có điều kiệnsinh sống.

Chương VII

CÁCBIỆN PHÁP TƯ PHÁP

Điều46. Các biện pháp tư pháp

1.Biện pháp tư pháp đối với người phạm tội bao gồm:

a)Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm;

b) Trảlại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi;

c) Bắtbuộc chữa bệnh.

2.Biện pháp tư pháp đối với pháp nhân thương mại phạmtội bao gồm:

a)Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm;

b) Trảlại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi;

c)Khôi phục lại tình trạng ban đầu;

d)Thực hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả tiếp tục xảy ra.

Điều47. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm

1.Việc tịch thu sung vào ngân sách nhà nước hoặc tịch thu tiêu hủy được áp dụngđối với:

a)Công cụ, phương tiện dùng vào việc phạm tội;

b) Vậthoặc tiền do phạm tội hoặc do mua bán, đổi chác những thứ ấy mà có; khoản thulợi bất chính từ việc phạm tội;

c) Vậtthuộc loại Nhà nước cấm lưu hành.

2. Đốivới vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép, thì khôngtịch thu mà trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp.

3.Vật, tiền là tài sản của người khác, nếu người này có lỗi trong việc để chongười phạm tội sử dụng vào việc thực hiện tội phạm, thì có thể bị tịch thu.

Điều48. Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại; buộc công khai xin lỗi

1.Người phạm tội phải trả lại tài sản đã chiếm đoạt cho chủ sở hữu hoặc ngườiquản lý hợp pháp, phải sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại vật chất đã được xácđịnh do hành vi phạm tội gây ra.

2.Trong trường hợp phạm tội gây thiệt hại về tinh thần, Tòa án buộc người phạm tội phải bồi thường về vậtchất, công khai xin lỗi người bị hại.

Điều49. Bắt buộc chữa bệnh

1. Đốivới người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi mắc bệnh quy địnhtại Điều 21 của Bộ luật này, Viện kiểm sát hoặc Tòa án căn cứ vào kết luận giámđịnh pháp y, giám định pháp y tâm thần có thể quyết định đưa họ vào một cơ sởđiều trị chuyên khoa để bắt buộc chữa bệnh.

2. Đốivới người phạm tội trong khi có năng lực trách nhiệm hình sự nhưng trước khi bịkết án đã mắc bệnh tới mức mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hànhvi của mình, thì căn cứ vào kết luận giám định pháp y, giám định pháp y tâmthần, Tòa án có thể quyết định đưa họ vào một cơ sở điều trị chuyên khoa để bắtbuộc chữa bệnh. Sau khi khỏi bệnh, người đó có thể phải chịu trách nhiệm hìnhsự.

3. Đốivới người đang chấp hành hình phạt tù mà bị bệnh tới mức mất khả năng nhận thứchoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì căn cứ vào kết luận giám địnhpháp y, giám định pháp y tâm thần, Tòa án có thể quyết định đưa họ vào một cơsở điều trị chuyên khoa để bắt buộc chữa bệnh. Sau khi khỏi bệnh, nếu không cólý do khác để miễn chấp hành hình phạt, thì người đó phải tiếp tục chấp hànhhình phạt.

Thờigian bắt buộc chữa bệnh được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù.

Chương VIII

QUYẾTĐỊNH HÌNH PHẠT

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ QUYẾT ĐỊNH HÌNHPHẠT

Điều50. Căn cứ quyết định hình phạt

1. Khiquyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vàoquy định của Bộ luật này, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội củahành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặngtrách nhiệm hình sự.

2. Khiquyết định áp dụng hình phạt tiền, ngoài căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này,Tòa án căn cứ vào tình hình tài sản, khả năng thi hành của người phạm tội.

Điều51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1. Cáctình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

a)Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b)Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

c)Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;

d)Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;

đ)Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;

e)Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luậtcủa nạn nhân gây ra;

g)Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

h)Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

i)Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

k)Phạm tội vì bị người khác đe doạ hoặc cưỡng bức;

l)Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗicủa mình gây ra;

m)Phạm tội do lạc hậu;

n)Người phạm tội là phụ nữ có thai;

o)Người phạm tội là người đủ 70tuổi trở lên;

p)Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặckhuyết tật đặc biệt nặng;

q)Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năngđiều khiển hành vi của mình;

r)Người phạm tội tự thú;

s)Người phạm tội thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải;

t)Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điềutra tội phạm;

u)Người phạm tội đã lập công chuộc tội;

v)Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, họctập hoặc công tác;

x)Người phạm tội là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ, người có công với cáchmạng.

2. Khiquyết định hình phạt, Tòa án có thể coiđầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảmnhẹ trong bản án.

3. Cáctình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc địnhkhung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.

Điều52. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự

1. Chỉcác tình tiết sau đây mới là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự:

a)Phạm tội có tổ chức;

b)Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội;

d)Phạm tội có tính chất côn đồ;

đ)Phạm tội vì động cơ đê hèn;

e) Cốtình thực hiện tội phạm đến cùng;

g)Phạm tội 02 lần trở lên;

h) Táiphạm hoặc tái phạm nguy hiểm;

i)Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai, người đủ 70 tuổi trở lên;

k)Phạm tội đối với người ở trong tình trạng không thể tự vệ được, người khuyếttật nặng hoặc khuyết tật đặc biệtnặng, người bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc người lệ thuộc mình về mặt vậtchất, tinh thần, công tác hoặc các mặt khác;

l) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặcnhững khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội;

m)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt, tàn ác để phạm tội;

n)Dùng thủ đoạn, phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người để phạmtội;

o) Xúigiục người dưới 18 tuổi phạm tội;

p) Cóhành động xảo quyệt hoặc hung hãn nhằm trốn tránh hoặc che giấu tội phạm.

2. Cáctình tiết đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khunghình phạt thì không được coi là tình tiết tăng nặng.

Điều53. Tái phạm, tái phạm nguy hiểm

1. Táiphạm là trường hợp đã bị kết án, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành viphạm tội do cố ý hoặc thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêm trọng,tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do vô ý.

2.Những trường hợp sau đây được coi là tái phạm nguy hiểm:

a) Đãbị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý,chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội về tội phạm rất nghiêmtrọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;

b) Đãtái phạm, chưa được xóa án tích mà lại thực hiện hành vi phạm tội do cố ý.

Mục 2. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT TRONG CÁCTRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

Điều54. Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng

1. Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấpnhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng phải trong khung hình phạt liền kềnhẹ hơn của điều luật khi người phạm tội có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ quyđịnh tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật này.

2. Tòaán có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt đượcáp dụng nhưng không bắt buộc phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn củađiều luật đối với người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồngphạm nhưng có vai trò không đáng kể.

3.Trong trường hợp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều nàynhưng điều luật chỉ có một khung hình phạt hoặc khung hình phạt đó là khunghình phạt nhẹ nhất, thì Tòa án cóthể quyết định chuyển sang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. Lý do củaviệc giảm nhẹ phải được ghi rõ trong bản án.

Điều55. Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội

Khixét xử cùng 01 lần một người phạm nhiều tội, Tòa ánquyết định hình phạt đối với từng tội và tổng hợp hình phạt theo quy định sauđây:

1. Đốivới hình phạt chính:

a) Nếucác hình phạt đã tuyên cùng là cải tạo không giam giữ hoặc cùng là tù có thờihạn, thì các hình phạt đó được cộng lại thành hình phạt chung; hình phạt chungkhông được vượt quá 03 năm đối với hình phạt cải tạo không giam giữ, 30 năm đốivới hình phạt tù có thời hạn;

b) Nếucác hình phạt đã tuyên là cải tạo không giam giữ, tù có thời hạn, thì hình phạtcải tạo không giam giữ được chuyển đổi thành hình phạt tù theo tỷ lệ cứ 03 ngàycải tạo không giam giữ được chuyển đổi thành 01 ngày tù để tổng hợp thành hìnhphạt chung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

c) Nếuhình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tù chung thân thì hìnhphạt chung là tù chung thân;

d) Nếuhình phạt nặng nhất trong số các hình phạt đã tuyên là tử hình thì hình phạtchung là tử hình;

đ)Phạt tiền không tổng hợp với các loại hình phạt khác; các khoản tiền phạt đượccộng lại thành hình phạt chung;

e)Trục xuất không tổng hợp với các loại hình phạt khác;

2. Đốivới hình phạt bổ sung:

a) Nếucác hình phạt đã tuyên là cùng loại thì hình phạt chung được quyết định tronggiới hạn do Bộ luật này quy định đối với loại hình phạt đó; riêng đối với hìnhphạt tiền thì các khoản tiền phạt được cộng lại thành hình phạt chung;

b) Nếucác hình phạt đã tuyên là khác loại thì người bị kết án phải chấp hành tất cảcác hình phạt đã tuyên.

Điều56. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án

1.Trong trường hợp một người đang phải chấp hành một bản án mà lại bị xét xử vềtội đã phạm trước khi có bản án này, thì Tòa án quyết định hình phạt đối vớitội đang bị xét xử, sau đó quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 55của Bộ luật này.

Thờigian đã chấp hành hình phạt của bản án trước được trừ vào thời hạn chấp hànhhình phạt chung.

2. Khixét xử một người đang phải chấp hành một bản án mà lại thực hiện hành vi phạmtội mới, Tòa án quyết định hình phạt đối với tội mới, sau đó tổng hợp với phầnhình phạt chưa chấp hành của bản án trước rồi quyết định hình phạt chung theoquy định tại Điều 55 của Bộ luật này.

3. Trongtrường hợp một người phải chấp hành nhiều bản án đã có hiệu lực pháp luật màcác hình phạt của các bản án chưa được tổng hợp, thì Chánh án Tòa án có thẩm quyền ra quyết định tổng hợp hình phạtcủa các bản án theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều57. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt

1. Đốivới hành vi chuẩn bị phạm tội và hành vi phạm tội chưa đạt, hình phạt đượcquyết định theo các điều của Bộ luật này về các tội phạm tương ứng tùy theotính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi, mức độ thực hiện ý địnhphạm tội và những tình tiết khác khiến cho tội phạm không thực hiện được đếncùng.

2. Đốivới trường hợp chuẩn bị phạm tội, hình phạt được quyết định trong phạm vi khunghình phạt được quy định trong các điều luật cụ thể.

3. Đốivới trường hợp phạm tội chưa đạt, nếu điều luật được áp dụng có quy định hìnhphạt cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình thì áp dụng hình phạt tù không quá20 năm; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt không quá ba phần tư mức phạttù mà điều luật quy định.

Điều58. Quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm

Khiquyết định hình phạt đối với những người đồng phạm, Tòa án phải xét đến tính chất của đồng phạm, tính chấtvà mức độ tham gia phạm tội của từng người đồng phạm.

Cáctình tiết giảm nhẹ, tăng nặng hoặc loại trừ trách nhiệm hình sự thuộc ngườiđồng phạm nào, thì chỉ áp dụng đối với người đó.

Điều59. Miễn hình phạt

Ngườiphạm tội có thể được miễn hình phạt nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 1và khoản 2 Điều 54 của Bộ luật này mà đáng được khoan hồng đặc biệt nhưng chưađến mức được miễn trách nhiệm hình sự.

Chương IX

THỜIHIỆU THI HÀNH BẢN ÁN, MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT, GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH HÌNHPHẠT

Điều60. Thời hiệu thi hành bản án

1.Thời hiệu thi hành bản án hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khihết thời hạn đó người bị kết án, pháp nhân thươngmại bị kết án không phải chấp hành bản án đã tuyên.

2.Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với người bị kết án được quy định nhưsau:

a) 05năm đối với các trường hợp xử phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc xử phạt tùtừ 03 năm trở xuống;

b) 10năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 03 năm đến 15 năm;

c) 15năm đối với các trường hợp xử phạt tù từ trên 15 năm đến 30 năm;

d) 20năm đối với các trường hợp xử phạt tù chung thân hoặc tử hình.

3.Thời hiệu thi hành bản án hình sự đối với pháp nhân thương mại là 05 năm.

4.Thời hiệu thi hành bản án hình sự được tính từ ngày bản án có hiệu lực phápluật. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, người bị kếtán, pháp nhân thương mại bị kết án lạithực hiện hành vi phạm tội mới, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày thực hiệnhành vi phạm tội mới.

5.Trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người bị kết án cố tình trốntránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ ngày người đóra trình diện hoặc bị bắt giữ.

Điều61. Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án

Khôngáp dụng thời hiệu thi hành bản án đối với các tội quy định tại Chương XIII vàChương XXVI của Bộ luật này.

Điều62. Miễn chấp hành hình phạt

1.Người bị kết án được miễn chấp hành hình phạt khi được đặc xá hoặc đại xá.

2.Người bị kết án cải tạo không giam giữ hoặc tù có thời hạn đến 03 năm chưa chấphành hình phạt thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thểquyết định miễn chấp hành hình phạt, nếu thuộc một trong các trường hợp sauđây:

a) Saukhi bị kết án đã lập công;

b) Mắcbệnh hiểm nghèo;

c)Chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và xét thấyngười đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.

3.Người bị kết án phạt tù có thời hạn trên 03 năm, chưa chấp hành hình phạt nếuđã lập công lớn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo và người đó không còn nguy hiểm cho xãhội nữa, thì theo đề nghị của Việntrưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành toàn bộ hìnhphạt.

4.Người bị kết án phạt tù đến 03 năm, đã được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt,nếu trong thời gian được tạm đình chỉ mà đã lập công hoặc chấp hành tốt phápluật, hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và xét thấy người đó không còn nguyhiểm cho xã hội nữa, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án cóthể quyết định miễn chấp hành phần hình phạt còn lại.

5.Người bị kết án phạt tiền đã tích cực chấp hành được một phần hình phạt nhưngbị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hoả hoạn,tai nạn hoặc ốm đau gây ra mà không thể tiếp tục chấp hành được phần hình phạtcòn lại hoặc lập công lớn, thìtheo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết đinh miễn chấphành phần tiền phạt còn lại.

6.Người bị phạt cấm cư trú hoặc quản chế, nếu đã chấp hành được một phần hai thờihạn hình phạt và cải tạo tốt, thì theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sựcấp huyện nơi người đó chấp hành hình phạt, Tòa án có thể quyết định miễn chấphành phần hình phạt còn lại.

7.Người được miễn chấp hành hình phạt theo quy định tại Điều này vẫn phải thựchiện đầy đủ các nghĩa vụ dân sự do Tòa án tuyên trong bản án.

Điều63. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người bị kết án cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn hoặc phạt tù chungthân, nếu đã chấp hành hình phạt được một thời gian nhất định, có nhiều tiến bộvà đã bồi thường được một phần nghĩa vụ dân sự, thì theo đề nghị của cơ quanthi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định giảm thời hạn chấphành hình phạt.

Thờigian đã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là một phần ba thời hạnđối với hình phạt cải tạo không giam giữ, hình phạt tù có thời hạn, 12 năm đốivới tù chung thân.

2. Mộtngười có thể được giảm nhiều lần, nhưng phải bảo đảm chấp hành được một phầnhai mức hình phạt đã tuyên.

Ngườibị kết án tù chung thân, lần đầu được giảm xuống 30 năm tù và dù được giảmnhiều lần cũng phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là 20 năm.

3.Trường hợp người bị kết án về nhiều tội trong đó có tội bị kết án phạt tù chungthân thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu xuống 30 năm tù sau khi đã chấp hành được15 năm tù và dù được giảm nhiều lần nhưng vẫn phải bảo đảm thời gian thực tếchấp hành là 25 năm.

4. Đốivới người đã được giảm một phần hình phạt mà lại thực hiện hành vi phạm tội mớiít nghiêm trọng do cố ý, thì Tòa ánchỉ xét giảm lần đầu sau khi người đó đã chấp hành được một phần hai mức hìnhphạt chung.

5. Đốivới người đã được giảm một phần hình phạt mà lại thực hiện hành vi phạm tội mớinghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì Tòa án chỉ xét giảm lần đầu sau khi người đó đã chấphành được hai phần ba mức hình phạt chung hoặc trường hợp hình phạt chung là tùchung thân thì việc xét giảm án thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.

6. Đốivới người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc người bị kết án tử hình thuộctrường hợp quy định tại điểm b hoặc điểm c khoản 3 Điều 40 của Bộ luật này thìthời gian ðã chấp hành hình phạt để được xét giảm lần đầu là 25 năm và dù đượcgiảm nhiều lần nhưng vẫn phải bảo đảm thời hạn thực tế chấp hành hình phạt là30 năm.

Điều64. Giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong trường hợp đặc biệt

Ngườibị kết án có lý do đáng được khoan hồng thêm như đã lập công, đã quá già yếuhoặc mắc bệnh hiểm nghèo, thì Tòa án cóthể xét giảm vào thời gian sớm hơn hoặc với mức cao hơn so với thời gian và mứcquy định tại Điều 63 của Bộ luật này.

Điều 65. Án treo

1. Khi xử phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của ngườiphạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, nếu xét thấy không cần phải bắt chấp hànhhình phạt tù, thì Tòa án cho hưởng án treo và ấn định thời gian thử thách từ 01năm đến 05 năm và thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thử thách theo quyđịnh của Luật thi hành án hình sự.

2. Trong thời gian thử thách, Tòa án giao người được hưởng án treo chocơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi người đócư trú để giám sát, giáo dục. Gia đình người bị kết án có trách nhiệm phối hợpvới cơ quan, tổ chức, chính quyền địa phương trong việc giám sát, giáo dụcngười đó.

3. Tòa án có thể quyết định áp dụng đối với người được hưởng ántreo hình phạt bổ sung nếu trong điều luật áp dụng có quy định hình phạt này.

4. Người được hưởng án treo đã chấp hành được một phần hai thời gianthử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có tráchnhiệm giám sát, giáo dục, Tòa án có thể quyết định rút ngắn thời gian thửthách.

5. Trong thời gian thử thách, nếu người được hưởng án treo cố ý vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Luật thi hành án hình sự 02 lầntrở lên, thì Tòa án có thể quyết định buộc người đó phải chấp hành hình phạt tùcủa bản án đã cho hưởng án treo. Trường hợp thực hiện hành vi phạm tội mới thìTòa án buộc người đó phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp vớihình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này.

Điều 66. Tha tù trước thời hạn có điều kiện

1.Người đang chấp hành án phạt tù có thể được tha tù trước thời hạn khi có đủ cácđiều kiện sau đây:

a)Phạm tội lần đầu;

b) Cónhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt;

c) Đãđược giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù đối với người bị kết án về tội phạmnghiêm trọng trở lên;

d) Cónơi cư trú rõ ràng;

đ) Đãchấp hành xong hình phạt bổ sung là hình phạt tiền, án phí và các nghĩa vụ bồithường dân sự;

e) Đãchấp hành được ít nhất là một phần hai mức thời hạn tùđối với hình phạt tù có thời hạn hoặc ít nhất 15 năm đối với tù chung thân đãđược giảm xuống tù có thời hạn.

Trườnghợp người phạm tội là thương binh, bệnh binh, thân nhân gia đình liệt sỹ, giađình có công với cách mạng, người đủ 70 tuổi trở lên, người khuyết tật nặnghoặc khuyết tật đặc biệt nặng, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, thìthời gian đã chấp hành ít nhất là một phần ba hình phạttù có thời hạn hoặc ít nhất 12 năm đối với tù chung thân đã được giảm xuống tùcó thời hạn;

g) Không thuộc một trong các trường hợp phạm tội quyđịnh tại khoản 2 Điều này.

2.Không áp dụng quy định của Điều này đối với người bị kết án thuộc một trong cáctrường hợp sau đây:

a)Người bị kết án về tội xâm phạm an ninh quốc gia; tội khủng bố; tội phá hoạihòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh hoặc người bị kết án từ 10năm tù trở lên đối với tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm của conngười; 07 năm tù trở lên đối với các tội cướp tài sản, bắt cóc nhằm chiếm đoạttài sản và sản xuất trái phép, mua bán trái phép, chiếm đoạt chất ma túy;

b)Người bị kết án tử hình được ân giảm hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3Điều 40 của Bộ luật này.

3.Theo đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án quyết địnhtha tù trước thời hạn có điều kiện đối với người bị kết án. Người được tha tùtrước thời hạn có điều kiện phải thực hiện các nghĩa vụ trong thời gian thửthách. Thời gian thử thách bằng thời gian còn lại của hình phạt tù.

4.Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cố ý vi phạm nghĩa vụ 02 lần trởlên hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính 02 lần trở lên trong thời gian thửthách, thì Tòa án có thể hủy bỏ quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiệnđối với người đó và buộc họ phải chấp hành phần hình phạt tù còn lại chưa chấphành.

Nếungười đó thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời gian thử thách thì Tòa ánbuộc người đó chấp hành hình phạt của bản án mới và tổng hợp với phần hình phạttù chưa chấp hành của bản án trước theo quy định tại Điều 56 của Bộ luật này.

5. Người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đã chấp hành được ítnhất là một phần hai thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì theo đề nghịcủa cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền, Tòa án có thể quyết định rútngắn thời gian thử thách.

Điều67. Hoãn chấp hành hình phạt tù

1.Người bị xử phạt tù có thể được hoãn chấp hành hình phạt trong các trường hợpsau đây:

a) Bịbệnh nặng thì được hoãn cho đến khi sức khỏe được hồi phục;

b) Phụnữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, thì được hoãn cho đến khi conđủ 36 tháng tuổi;

c) Làngười lao động duy nhất trong gia đình, nếu phải chấp hành hình phạt tù thì giađình sẽ gặp khó khăn đặc biệt, được hoãn đến 01 năm, trừ trường hợp người đó bịkết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác là tội phạm rấtnghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

d) Bịkết án về tội phạm ít nghiêm trọng, do nhu cầu công vụ, thì được hoãn đến 01năm.

2.Trong thời gian được hoãn chấp hành hình phạt tù, nếu người được hoãn chấp hànhhình phạt lại thực hiện hành vi phạm tội mới, thì Tòa án buộc người đó phải chấp hành hình phạt trước vàtổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định tại Điều 56 của Bộ luậtnày.

Điều68. Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù

1.Người đang chấp hành hình phạt tù mà thuộc một trong các trường hợp quy địnhtại khoản 1 Điều 67 của Bộ luật này, thì có thể được tạm đình chỉ chấp hànhhình phạt tù.

2.Thời gian tạm đình chỉ không được tính vào thời gian chấp hành hình phạt tù.

Chương X

XÓA ÁNTÍCH

Điều69. Xóa án tích

1.Người bị kết án được xóa án tích theoquy định tại các điều từ Điều 70 đến Điều 73 của Bộ luật này.

Ngườiđược xóa án tích coi như chưa bịkết án.

2.Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêmtrọng và người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.

Điều70. Đương nhiên được xóa ántích

1.Đương nhiên được xóa án tích đượcáp dụng đối với người bị kết án không phải về các tội quy định tại ChươngXIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạtchính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đápứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2.Người bị kết án đương nhiên được xóa ántích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thửthách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, cácquyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trongthời hạn sau đây:

a) 01năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạttù nhưng được hưởng án treo;

b) 02năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;

c) 03năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

d) 05năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tửhình nhưng đã được giảm án.

Trườnghợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế,cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hànhdài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì thờihạn đương nhiên được xóa án tích sẽhết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

3.Người bị kết án đương nhiên được xóa ántích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thựchiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Cơquan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cập nhật thôngtin về tình hình án tích của người bị kết án và khi có yêu cầu thìcấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích, nếu có đủ điều kiện quyđịnh tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.

Điều71. Xóa án tích theoquyết định của Tòa án

1. Xóa án tích theo quyết định của Tòa án được áp dụng đối với người bị kết án về cáctội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấphành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệuthi hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điềunày.

Tòa án quyết định việc xóa án tích đối với những người đã bị kết án về các tộiquy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này, căn cứ vào tính chấtcủa tội phạm đã thực hiện, thái độ chấp hành pháp luật, thái độ lao động củangười bị kết án.

2.Người bị kết án được Tòa án quyết định xóa ántích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gian thửthách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, cácquyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mớitrong thời hạn sau đây:

a) 03năm trong trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ hoặc phạttù đến 05 năm;

b) 05năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

c) 07năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tửhình nhưng đã được giảm án.

Trườnghợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế,cấm cư trú, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dàihơn thời hạn quy định tại điểm a khoản này thì thời hạn được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hànhxong hình phạt bổ sung.

3.Người bị kết án được Tòa án quyết định xóa ántích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thựchiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

4.Người bị Tòa án bác đơn xin xóa án tích lần đầu, thì sau 01 năm mới được xinxóa án tích; nếu bị bác đơn lần thứ hai trở đi, thì sau 02 năm mới được xin xóaán tích.

Điều72. Xóa án tích trongtrường hợp đặc biệt

Trongtrường hợp người bị kết án có những biểu hiện tiến bộ rõ rệt và đã lập công,được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc chính quyền địa phương nơingười đó cư trú đề nghị, thì Tòa ánquyết định việc xóa án tích nếungười đó đã bảo đảm được ít nhất một phần ba thời hạn quy định tại khoản 2 Điều70 và khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.

Điều73. Cách tính thời hạn để xóa ántích

1.Thời hạn để xóa án tích quyđịnh tại Điều 70 và Điều 71 của Bộ luật này căn cứ vào hình phạt chính đãtuyên.

2.Người bị kết án chưa được xóa ántích mà thực hiện hành vi phạm tội mới và bị Tòa án kết án bằng bản án có hiệulực pháp luật thì thời hạn để xóa ántích cũ được tính lại kể từ ngày chấp hành xong hình phạt chính hoặc thời gianthử thách án treo của bản án mới hoặc từ ngày bản án mới hết thời hiệu thihành.

3.Người bị kết án trong trường hợp phạm nhiều tội mà có tội thuộctrường hợp đương nhiên được xóa ántích, có tội thuộc trường hợp xóa ántích theo quyết định của Tòa ánthì căn cứ vào thời hạn quy định tại Điều 71 của Bộ luật này Tòa án quyết địnhviệc xóa án tích đối với ngườiđó.

4.Người được miễn chấp hành phần hình phạt còn lại cũng được coi như đãchấp hành xong hình phạt.

Chương XI

NHỮNGQUY ĐỊNH ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN THƯƠNG MẠI PHẠM TỘI

Điều74. Áp dụng quy định của Bộ luật hình sự đối với pháp nhân thương mại phạm tội

Phápnhân thương mại phạm tội phảichịu trách nhiệm hình sự theo những quy định của Chương này; theo quy định kháccủa Phần thứ nhất của Bộ luật này không trái với quy định của Chương này.

Điều75. Điều kiện chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

1.Pháp nhân thương mại chỉ phải chịutrách nhiệm hình sự khi có đủ các điều kiện sau đây:

a)Hành vi phạm tội được thực hiện nhân danh pháp nhân thương mại;

b)Hành vi phạm tội được thực hiện vì lợi ích của pháp nhân thương mại;

c)Hành vi phạm tội được thực hiện có sự chỉ đạo, điều hành hoặc chấp thuận củapháp nhân thương mại;

d)Chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại khoản 2 và khoản 3Điều 27 của Bộ luật này.

2.Việc pháp nhân thương mại chịu tráchnhiệm hình sự không loại trừ trách nhiệm hình sự của cá nhân.

Điều76. Phạm vi chịu trách nhiệm hình sự của pháp nhân thương mại

Phápnhân thương mại chỉ phải chịutrách nhiệm hình sự về các tội phạm sau đây:

1.Điều 188 (tội buôn lậu); Điều 189 (tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệqua biên giới); Điều 190 (tội sản xuất, buôn bán hàng cấm); Điều 191 (tội tàngtrữ, vận chuyển hàng cấm); Điều 192 (tội sản xuất, buôn bán hàng giả); Điều 193(tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm);Điều 194 (tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòngbệnh); Điều 195 (tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi,phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi); Điều196 (tội đầu cơ); Điều 200 (tội trốn thuế); Điều 203 (tội in, phát hành, muabán trái phép hóa đơn, chứng từ); Điều 209 (tội cố ý công bố thông tin sai lệchhoặc che giấu thông tin trong hoạt động chứng khoán); Điều 210 (tội sử dụngthông tin nội bộ để mua bán chứng khoán); Điều 211 (tội thao túng thị trườngchứng khoán); Điều 213 (tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm); Điều 216 (tộitrốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người laođộng); Điều 217 (tội vi phạm quy định về cạnh tranh); Điều 225 (tội xâm phạmquyền tác giả, quyền liên quan); Điều 226 (tội xâm phạm quyền sở hữu côngnghiệp); Điều 227 (tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai tháctài nguyên); Điều 232 (tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo vệ rừng);Điều 234 (Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã);

2.Điều 235 (tội gây ô nhiễm môi trường); Điều 237 (tội vi phạm phòng ngừa, ứngphó, khắc phục sự cố môi trường); Điều 238 (tội vi phạm quy định về bảo vệ antoàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống thiên tai; vi phạm quy địnhvề bảo vệ bờ, bãi sông); Điều 239 (tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam);Điều 242 (tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản); Điều 243 (tội huỷ hoại rừng); Điều244 (tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm);Điều 245 (tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên); Điều246 (tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại).

Điều77. Phạt tiền

1.Phạt tiền được áp dụng là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung đối với phápnhân thương mại phạm tội.

2. Mứctiền phạt được quyếtđịnh căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm của tội phạm và có xét đến tìnhhình tài chính của pháp nhân thương mại phạmtội, sự biến động của giá cả nhưng không được thấp hơn 50.000.000 đồng.

Điều78. Đình chỉ hoạt động có thời hạn

1. Đình chỉ hoạt động có thời hạn là tạm dừng hoạt động của pháp nhân thương mại trong một hoặc một sốlĩnh vực mà pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe con người, môi trườnghoặc an ninh, trật tự, an toàn xã hội và hậu quả gây ra có khả năng khắc phụctrên thực tế.

2.Thời hạn đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 03 năm.

Điều79. Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn

1.Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn là chấm dứt hoạt động của pháp nhân thương mại trong một hoặc một số lĩnh vựcmà pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gâythiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trườnghoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trậttự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.

2.Pháp nhân thương mại được thànhlập chỉ để thực hiện tội phạm thì bị đình chỉ vĩnh viễn toàn bộ hoạt động.

Điều80. Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định

1. Cấmkinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định được áp dụng khi xétthấy nếu để pháp nhân thương mại bịkết án tiếp tục kinh doanh hoặc hoạt động trong lĩnh vực đó, thì có thể gâynguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người hoặc cho xã hội.

2. Tòaán quyết định lĩnh vực cụ thể bị cấm kinh doanh hoặc cấm hoạt động.

3.Thời hạn cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01năm đến 03 năm, kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.

Điều81. Cấm huy động vốn

1. Cấmhuy động vốn được áp dụng khi xét thấy nếu để pháp nhân thương mại bị kết án huy động vốn thì cónguy cơ tiếp tục phạm tội.

2. Cáchình thức cấm huy động vốn bao gồm:

a) Cấmvay vốn ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc các quỹ đầu tư;

b) Cấmphát hành, chào bán chứng khoán;

c) Cấmhuy động vốn khách hàng;

d) Cấmliên doanh, liên kết trong và ngoài nước;

đ) Cấmhình thành quỹ tín thác bất động sản.

3. Tòaán quyết định áp dụng một hoặc một số hình thức cấm huy động vốn quy định tạikhoản 2 Điều này.

4.Thời hạn cấm huy động vốn là từ 01 năm đến 03 năm, kể từ ngày bản án có hiệulực pháp luật.

Điều82. Các biện pháp tư pháp áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội

1. Tòaán có thể quyết định áp dụng các biện tư pháp sau đây đối với pháp nhân thương mại phạm tội:

a) Cácbiện pháp tư pháp quy định tại Điều 47 và Điều 48 của Bộ luật này;

b)Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;

c)Buộc thực hiện một số biện pháp nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả tiếp tục xảyra.

2. Tòaán có thể quyết định áp dụng biện pháp tư pháp buộc pháp nhân thương mại phạm tội phải khôi phục lại tìnhtrạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi phạm phạm tội của mình gây ra.

3. Căncứ vào từng trường hợp phạm tội cụ thể, Tòa án có thể quyết định buộc pháp nhân thương mại phạm tội phải thực hiện một hoặcmột số biện pháp sau đây nhằm khắc phục, ngăn chặn hậu quả của tội phạm:

a)Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng không có giấy phép hoặc xâydựng không đúng với giấy phép;

b)Buộc khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh;

c)Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tái xuấthàng hóa, vật phẩm, phương tiệnđược đưa vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nhập khẩu tráivới quy định của pháp luật hoặc được tạm nhập, tái xuất nhưng không tái xuấttheo đúng quy định của pháp luật; hàng hóa nhập khẩu, quá cảnh xâm phạm quyềnsở hữu trí tuệ, hàng hóa giả mạo quyền sở hữu trí tuệ, phương tiện, nguyênliệu, vật liệu nhập khẩu được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh hàng hóagiả mạo về sở hữu trí tuệ sau khi đã loại bỏ yếu tố vi phạm;

d)Buộc tiêu hủy hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, câytrồng và môi trường, văn hóa phẩm có nội dung độc hại hoặc tang vật khác thuộcđối tượng bị tiêu hủy theo quy định của pháp luật;

đ)Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trên hàng hóa, baobì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, vật phẩm;

e)Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa vi phạm đang lưu thông trên thị trường.

Điều83. Căn cứ quyết định hình phạt đối với pháp nhân thương mại phạm tội

Khiquyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định của Bộ luật này, cân nhắc tínhchất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, việc chấp hành phápluật của pháp nhân thương mại vàcác tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự áp dụng đối với phápnhân thương mại.

Điều84. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại

1. Cáctình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

a) Đãngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;

b) Tựnguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;

c)Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;

d)Tích cực hợp tác với các cơ quan tiến hành tố tụng trong quá trình giải quyếtvụ án;

đ) Cónhiều đóng góp trong việc thực hiện chính sách xã hội.

2. Khiquyết định hình phạt, Tòa án có thể coi các tình tiết khác là tình tiết giảmnhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

3. Cáctình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc địnhkhung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.

Điều85. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự áp dụng đối với pháp nhân thương mại

1. Chỉcác tình tiết sau đây mới là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự:

a) Câukết với pháp nhân thương mại khácđể phạm tội;

b) Cốý thực hiện tội phạm đến cùng;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d) Táiphạm hoặc tái phạm nguy hiểm;

đ) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh hoặcnhững khó khăn đặc biệt khác của xã hội để phạm tội;

e)Dùng thủ đoạn tinh vi để phạm tội hoặc nhằm trốn tránh, che giấu tội phạm.

2. Cáctình tiết đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khunghình phạt thì không được coi là tình tiết tăng nặng.

Điều86. Quyết định hình phạt trong trường hợp pháp nhân thương mại phạm nhiều tội

Khixét xử cùng 01 lần pháp nhân thương mại phạmnhiều tội, Tòa án quyết định hình phạt đối với từng tội và tổng hợp hìnhphạt theo quy định sau đây:

1. Đốivới hình phạt chính:

a) Nếucác hình phạt đã tuyên cùng là phạt tiền thì các khoản tiền phạt được cộng lạithành hình phạt chung;

b)Hình phạt đã tuyên là đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với từng lĩnh vực cụthể thì không tổng hợp;

c)Hình phạt tiền không tổng hợp với các loại hình phạt khác;

2. Đốivới hình phạt bổ sung:

a) Nếucác hình phạt đã tuyên là cùng loại thì hình phạt chung được quyết định tronggiới hạn do Bộ luật này quy định đối với hình phạt đó; riêng đối với hìnhphạt tiền thì các khoản tiền được cộng lại thành hình phạt chung;

b) Nếucác hình phạt đã tuyên là khác loại thì pháp nhân thương mại bị kết án phải chấp hành tất cả các hình phạt đãtuyên.

Điều87. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án

1.Trường hợp pháp nhân thương mại đangchấp hành một bản án mà lại bị xét xử về tội đã phạm trước khi có bản án này,thì Tòa án quyết định hình phạt đối với tội đang bị xét xử, sau đó quyết địnhhình phạt chung theo quy định tại Điều 86 của Bộ luật này.

Thờigian đã chấp hành hình phạt của bản án trước về đình chỉ hoạt động có thời hạn,cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy độngvốn được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt chung.

2. Khixét xử một pháp nhân thương mại đangphải chấp hành một bản án mà lại thực hiện hành vi phạm tội mới, Tòa án quyếtđịnh hình phạt đối với tội mới, sau đó tổng hợp với phần hình phạt chưa chấphành của bản án trước rồi quyết định hình phạt chung theo quy định tại Điều 86của Bộ luật này.

3.Trong trường hợp một pháp nhân thương mại phảichấp hành nhiều bản án đã có hiệu lực pháp luật mà các hình phạt của các bản ánchưa được tổng hợp, thì Chánh án Tòa án có thẩm quyền ra quyết định tổng hợphình phạt của các bản án theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều88. Miễn hình phạt

Phápnhân thương mại phạm tội cóthể được miễn hình phạt khi đã khắc phục toàn bộ hậu quả và đã bồi thường toànbộ thiệt hại do hành vi phạm tội gây ra.

Điều89. Xóa án tích

Phápnhân thương mại bị kết ánđương nhiên được xóa án tích nếu trong thời hạn 02 năm kể từ khi chấp hành xonghình phạt chính, hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án hoặc từ khihết thời hiệu thi hành bản án mà pháp nhânthương mại không thực hiện hành vi phạm tội mới.

ChươngXII

NHỮNGQUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ XỬ LÝ HÌNH SỰĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI PHẠM TỘI

Điều90. Áp dụng Bộ luật hình sự đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

Ngườitừ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự theonhững quy định của Chương này; theo quy định khác của Phần thứ nhất của Bộ luậtnày không trái với quy định của Chương này.

Điều91. Nguyên tắc xử lý đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

1. Việcxử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải bảo đảm lợi ích tốt nhất củangười dưới 18 tuổi và chủ yếu nhằm mục đích giáo dục, giúp đỡ họ sửachữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân có ích cho xã hội.

Việcxử lý người dưới 18 tuổi phạm tội phải căn cứ vào độ tuổi, khả năng nhậnthức của họ về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nguyên nhânvà điều kiện gây ra tội phạm.

2. Ngườidưới 18 tuổi phạm tội thuộc một trong cáctrường hợp sau đây và có nhiều tình tiết giảm nhẹ, tự nguyện khắcphục phần lớn hậu quả, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộluật này, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự và áp dụng các biệnpháp quy định tại Mục 2 Chương này:

a)Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tộinghiêm trọng, trừ trường hợp quy định tại Điều 134 (tội cố ý gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác); Điều 141 (tội hiếp dâm);Điều 171 (tội cướp giật tài sản); Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất matúy); Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyểntrái phép chất ma túy); Điều 251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252(tội chiếm đoạt chất ma túy) của Bộ luật này;

b)Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do cốý quy định tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật này, trừ trường hợp quy địnhtại Điều 123 (tội giết người); Điều 134, các khoản4, 5 và khoản 6 (tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe củangười khác); Điều 141 (tội hiếp dâm), Điều 142 (tội hiếp dâm người dưới 16tuổi); Điều 144 (tội cưỡng dâm người từ đủ 13tuổi đến dưới 16 tuổi); Điều 150 (tội mua bán người); Điều 151 (tội muabán người dưới 16 tuổi); Điều 168 (tội cướp tài sản); Điều 171 (tội cướp giậttài sản); Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất ma túy); Điều 249 (tội tàng trữtrái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyển trái phép chất ma túy); Điều 251(tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252 (tội chiếm đoạt chất ma túy) củaBộ luật này;

c)Người dưới 18 tuổi là người đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kểtrong vụ án.

3.Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người dưới 18 tuổi phạm tội chỉ trong trườnghợp cần thiết và phải căn cứ vào những đặc điểm về nhân thân của họ, tính chấtnguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội và yêu cầu của việc phòng ngừa tộiphạm.

4. Khixét xử, Tòa án chỉ ápdụng hình phạt đối với người dưới 18 tuổi phạm tội nếu xét thấy việcmiễn trách nhiệm hình sự và áp dụng một trong các biện pháp quy định tại Mục 2hoặc việc áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng quy định tại Mục 3Chương này không bảo đảm hiệu quả giáo dục, phòng ngừa.

5. Khôngxử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

6. Tòaán chỉ áp dụng hình phạt tù có thời hạn đối với người dưới 18 tuổi phạm tội khixét thấy các hình phạt và biện pháp giáo dục khác không có tác dụng răn đe,phòng ngừa.

Khi xửphạt tù có thời hạn, Tòa án cho ngườidưới 18 tuổi phạm tội được hưởng mức án nhẹ hơn mức án áp dụng đối với người đủ18 tuổi trở lên phạm tội tương ứng và với thời hạn thích hợp ngắn nhất.

Khôngáp dụng hình phạt bổ sung đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.

7. Ánđã tuyên đối với người chưa đủ 16 tuổi phạm tội, thì không tính để xác định táiphạm hoặc tái phạm nguy hiểm.

Mục 2. CÁC BIỆN PHÁP GIÁM SÁT, GIÁO DỤCÁP DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ

Điều 92. Điều kiện áp dụng

Cơquan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án chỉ quyết định miễn trách nhiệm hìnhsự và áp dụng biện pháp khiển trách, hòa giải tại cộng đồng hoặc biện phápgiáo dục tại xã, phường, thị trấn, nếu người dưới 18 tuổi phạm tội hoặcngười đại diện hợp pháp của họ đồng ý với việc áp dụng một trongcác biện pháp này.

Điều93. Khiển trách

1.Khiển trách được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội trongnhững trường hợp sau đây nhằm giúp họ nhận thức rõ hành vi phạm tội vàhậu quả gây ra đối với cộng đồng, xã hội và nghĩa vụ của họ:

a)Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lần đầu phạm tội ít nghiêmtrọng;

b)Người dưới 18 tuổi là người đồng phạm có vai trò không đáng kể trongvụ án.

2. Cơquan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án quyết định áp dụng biện pháp khiểntrách. Việc khiển trách đối với người dưới 18 tuổi phạm tội phải có sựchứng kiến của cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp của người dưới 18 tuổi.

3.Người bị khiển trách phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

a)Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc;

b)Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;

c)Tham gia các chương trình học tập, dạy nghề do địa phương tổ chức, tham gialao động với hình thức phù hợp.

4.Tuỳ từng trường hợp cụ thể cơ quan có thẩm quyền ấn định thời gianthực hiện các nghĩa vụ quy định tại điểm b và điểm c khoản 3 Điềunày từ 03 tháng đến 01 năm.

Điều94. Hòa giải tạicộng đồng

1. Hòa giải tại cộng đồng được áp dụng đối vớingười dưới 18 tuổi phạm tội trong những trường hợp sau đây:

a) Người từ đủ 16 tuổiđến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng;

b) Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạmtội rất nghiêm trọng quy định tại điểm bkhoản 2 Điều 91 của Bộ luật này.

2. Cơquan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án phốihợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi ngườibị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải vàđề nghị miễn trách nhiệm hình sự.

3. Người được áp dụng biện pháp hòa giải tại cộngđồng phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

a) Xinlỗi người bị hại và bồi thường thiệt hại;

b) Nghĩa vụ quy định tại khoản 3 Điều 93 của Bộ luậtnày.

Điều95. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn

1. Cơquan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án có thể áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,phường, thị trấn từ 01 năm đến 02 năm đối với người dưới 18 tuổi phạm tội trongnhững trường hợp sau đây:

a)Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặcphạm tội nghiêm trọng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này;

b)Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng quyđịnh tại điểm b khoản 2 Điều 91 của Bộ luật này.

2.Người được Cơ quan điều tra, Viện kiểm sáthoặc Tòa án giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức giám sát, giáo dục phảithực hiện các nghĩa vụ sau đây:

a)Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ về học tập, lao động;

b)Chịu sự giám sát, giáo dục của gia đình, xã, phường, thị trấn;

c)Không đi khỏi nơi cư trú khi không được phép;

d) Cácnghĩa vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 93 của Bộ luật này.

3.Nếu người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn đã chấp hành một phần haithời hạn, có nhiều tiến bộ thì theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã đượcgiao trách nhiệm quản lý, giáo dục, cơ quan đã áp dụng biện pháp này có thểquyết định chấm dứt thời hạn giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

Mục 3. BIỆN PHÁP TƯ PHÁP GIÁO DỤC TẠITRƯỜNG GIÁO DƯỠNG

Điều96. Giáo dục tại trường giáo dưỡng

1. Tòa án có thể áp dụng biện pháp giáo dục tại trườnggiáo dưỡng từ 01 năm đến 02 năm đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, nếu thấydo tính chất nghiêm trọng của hành vi phạm tội, do nhân thân và môi trường sốngcủa người đó mà cần đưa người đó vào một tổ chức giáo dục có kỷ luật chặt chẽ.

2.Người được giáo dục tại trường giáo dưỡng phải chấp hành đầy đủ những nghĩavụ về học tập, học nghề, lao động, sinh hoạt dưới sự quản lý, giáo dục củanhà trường.

Điều97. Chấm dứt trước thời hạn biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng

Nếungười được giáo dục tại trường giáo dưỡng đã chấp hành một phần hai thời hạn,có nhiều tiến bộ, thì theo đề nghị của trường giáo dưỡng được giao trách nhiệmquản lý, giáo dục, Tòa án có thể quyết định chấm dứt thời hạn giáo dục tạitrường giáo dưỡng.

Mục 4. HÌNH PHẠT

Điều98. Các hình phạt được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội

Ngườidưới 18 tuổi phạm tội chỉ bị áp dụng một trong các hình phạt sau đây đối vớimỗi tội phạm:

1.Cảnh cáo;

2.Phạt tiền;

3. Cảitạo không giam giữ;

4. Tùcó thời hạn.

Điều99. Phạt tiền

Phạttiền được áp dụng là hình phạt chính đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18tuổi, nếu người đó có thu nhập hoặc có tài sản riêng.

Mứctiền phạt đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội không quá mộtphần hai mức tiền phạt mà điều luật quy định.

Điều100. Cải tạo không giam giữ

1.Hình phạt cải tạo không giam giữ được áp dụng đối với người từ đủ 16đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặcphạm tội rất nghiêm trọng do vô ý hoặc người từ đủ 14 tuổi đến dưới16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý.

2. Khiáp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội,thì không khấu trừ thu nhập của người đó.

Thờihạn cải tạo không giam giữ đối với người dưới 18 tuổi phạm tội không quá mộtphần hai thời hạn mà điều luật quy định.

Điều101. Tù có thời hạn

Mức phạttù có thời hạn áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được quy định nhưsau:

1. Đốivới người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được ápdụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhấtđược áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt caonhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định;

2. Đốivới người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được ápdụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhấtđược áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt caonhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.

Mục 5. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT, TỔNG HỢPHÌNH PHẠT, MIỄN GIẢM HÌNH PHẠT, XÓA ÁN TÍCH

Điều102. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưađạt

1. Tòa án quyết định hình phạt đối với người dưới18 tuổi trong trường hợp chuẩn bị phạm tội hoặc phạm tội chưa đạt theo nguyêntắc quy định tại khoản 1 Điều 57 của Bộ luật này.

2.Mức hình phạt cao nhất đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổichuẩn bị phạm tội không quá một phần ba mức hình phạt được quy định trongkhung hình phạt đối với hành vi chuẩn bị phạm tội trong điều luật được áp dụng.

Mứchình phạt cao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi chuẩn bịphạm tội không quá một phần hai mức hình phạt được quy định trong khunghình phạt đối với hành vi chuẩn bị phạm tội trong điều luật được áp dụng.

3.Mức hình phạt cao nhất áp dụng đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới16 tuổi phạm tội chưa đạt không quá một phần ba mức hình phạt cao nhấtquy định tại Điều 100 và Điều 101 của Bộ luật này.

Mứchình phạt cao nhất áp dụng đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18tuổi không quá một phần hai mức phạt quy định tại các điều 99, 100 và101 của Bộ luật này.

Điều103. Tổng hợp hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội

1. Khi xét xử cùng một lần người dưới 18 tuổi phạmnhiều tội thì Tòa án quyết định hình phạt đối với từng tội vàtổng hợp hình phạt chung theo quy định tại Điều 55 của Bộ luật này.

Nếu hình phạt chung là cải tạo không giam giữ thì mức hìnhphạt cao nhất được áp dụng không quá 03 năm. Nếu hình phạt chung là tù có thờihạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không được vượt quá 18 năm đối vớingười từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội và 12 năm đối với người từ đủ14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội.

2.Đối với người dưới 18 tuổi phạm nhiều tội, có tội được thực hiệntrước khi đủ 16 tuổi, có tội được thực hiện sau khi đủ 16 tuổi, thìviệc tổng hợp hình phạt áp dụng như sau:

a)Nếu mức hình phạt đã tuyên đối với tội được thực hiện trước khingười đó đủ 16 tuổi nặng hơn hoặc bằng mức hình phạt đã tuyên đối với tộiđược thực hiện sau khi đủ 16 tuổi thì hình phạt chung không vượt quá mứchình phạt cao nhất đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổitheo quy định tại khoản 1 Điều này;

b)Nếu mức hình phạt đã tuyên đối với tội được thực hiện sau khi ngườiđó đủ 16 tuổi nặng hơn mức hình phạt đã tuyên đối với tội được thực hiệntrước khi đủ 16 tuổi thì hình phạt chung không vượt quá mức hình phạtcao nhất đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi theo quy địnhtại khoản 1 Điều này.

3. Đốivới người phạm nhiều tội, có tội được thực hiện trước khi đủ 18 tuổi, có tộiđược thực hiện sau khi đủ 18 tuổi, thì việc tổng hợp hình phạt áp dụng như sau:

a) Nếumức hình phạt Toà án tuyên đối với tội được thực hiện khi người đó chưađủ 18 tuổi nặng hơn hoặc bằng mức hình phạt áp dụng đối với tội đượcthực hiện khi người đó đã đủ 18 tuổi, thì hình phạt chung không đượcvượt quá mức hình phạt cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Nếumức hình phạt Toà án tuyên đối với tội được thực hiện khi người đó đãđủ 18 tuổi nặng hơn mức hình phạt áp dụng đối với tội thực hiện khingười đó chưa đủ 18 tuổi thì hình phạt chung áp dụng như đối với người đủ18 tuổi trở lên phạm tội.

Điều104. Tổng hợp hình phạt của nhiềubản án

Việctổng hợp hình phạt trong trường hợp một người đang phải chấp hành một bản ánmà lại bị xét xử về tội đã phạm trước hoặc sau khi có bản án này, được thựchiện theo quy định tại Điều 55 và Điều 56 của Bộ luật này.

Hìnhphạt chung không được vượt quá mức hình phạt cao nhất quy định tại Điều 103 củaBộ luật này.

Điều105. Giảm mức hình phạt đã tuyên

1.Người dưới 18 tuổi phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù, nếu cótiến bộ và đã chấp hành được một phần tư thời hạn, thì được Tòa án xét giảm; riêng đối với hình phạt tù, mỗi lầncó thể giảm đến 04 năm nhưng phải bảo đảm đã chấp hành ít nhất là hai phần nămmức hình phạt đã tuyên.

2.Người dưới 18 tuổi phạm tội bị phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù, nếulập công hoặc mắc bệnh hiểm nghèo, thì được xét giảm ngay và có thể được miễnchấp hành phần hình phạt còn lại.

3.Người dưới 18 tuổi phạm tội bị phạt tiền nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặcbiệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn hoặc ốm đau gây ra hoặclập công lớn, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định giảm hoặc miễn việc chấp hànhphần tiền phạt còn lại.

Điều106. Tha tù trước hạn có điều kiện

1.Người dưới 18 tuổi đang chấp hành án phạt tù, nếu không thuộc các trường hợpquy định tại khoản 2 Điều 66 của Bộluật này có thể được tha tù trước hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:

a)Phạm tội lần đầu;

b) Cónhiều tiến bộ, có ý thức cải tạo tốt;

c) Đãchấp hành được một phần ba thời hạn phạt tù;

d) Cónơi cư trú rõ ràng.

2.Việc tha tù trước thời hạn có điều kiện được thực hiện theo quy định tại cáckhoản 3, 4 và 5 Điều 66 của Bộ luật này.

Điều107. Xóa án tích

1.Người dưới 18 tuổi bị kết án được coi là không có án tích, nếu thuộc một trongcác trường hợp sau đây:

a)Người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi;

b)Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm ít nghiêmtrọng, tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng do vô ý;

c)Người bị áp dụng biện pháp tư pháp quy định tại Mục 3 Chương này.

2.Người từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi bị kết án về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ýhoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng thì đương nhiên xoá án tích nếu trongthời hạn 03 năm tính từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc từ khi hếtthời hiệu thi hành bản án mà người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới.

PHẦN THỨ HAI

CÁCTỘI PHẠM

Chương XIII

CÁCTỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA

Điều108. Tội phản bội Tổ quốc

1.Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủquyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa vàNhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20năm, tù chung thân hoặc tử hình.

2.Phạm tội trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ, thì bị phạt tù từ 07 nămđến 15 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thìbị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều109. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân

Ngườinào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân,thì bị phạt như sau:

1.Người tổ chức, người xúi giục, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêmtrọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;

2.Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm;

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều110. Tội gián điệp

1.Người nào có một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a)Hoạt động tình báo, phá hoại hoặc gây cơ sở để hoạt động tình báo, phá hoạichống nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam;

b) Gâycơ sở để hoạt động tình báo, phá hoại theo sự chỉ đạo của nước ngoài; hoạt độngthám báo, chỉ điểm, chứa chấp, dẫn đường hoặc thực hiện hành vi khác giúp ngườinước ngoài hoạt động tình báo, phá hoại;

c)Cung cấp hoặc thu thập nhằm cung cấp bí mật Nhà nước cho nước ngoài; thu thập,cung cấp tin tức, tài liệu khác nhằm mục đích để nước ngoài sử dụng chống nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2.Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

4.Người đã nhận làm gián điệp, nhưng không thực hiện nhiệm vụ được giao và tựthú, thành khẩn khai báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì được miễntrách nhiệm hình sự về tội này.

Điều111. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ

Ngườinào xâm nhập lãnh thổ, có hành động làm sai lệch đường biên giới quốc gia hoặccó hành động khác nhằm gây phương hại cho an ninh lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt như sau:

1.Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bịphạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân;

2.Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm;

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều112. Tội bạo loạn

Ngườinào hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực có tổ chức nhằm chống chống chínhquyền nhân dân, thì bị phạtnhư sau:

1.Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bịphạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;

2.Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm;

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều113. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân

1.Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà xâm phạm tính mạng của cán bộ,công chức hoặc người khác, thìbị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

2.Phạm tội trong trường hợp sau đây, thìbị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a)Thành lập, tham gia tổ chức khủng bố, tổ chức tài trợ khủng bố;

b)Cưỡng ép, lôi kéo, tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện phần tử khủng bố; chế tạo,cung cấp vũ khí cho phần tử khủng bố;

c) Xâmphạm tự do thân thể, sức khỏe của cán bộ, công chức hoặc người khác.

3.Phạm tội trong trường hợp đe doạ xâm phạm tính mạng hoặc có những hành vi khácuy hiếp tinh thần, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4.Khủng bố cá nhân, tổ chức nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế nhằm gây khó khăncho quan hệ quốc tế của nước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam, thì cũng bị xử phạt theo Điều này.

5.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều114. Tội phá hoại cơ sở vật chất – kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1.Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại cơ sở vật chất – kỹ thuậtcủa nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam trong các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoahọc – kỹ thuật, văn hóa, xã hội, thìbị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

2.Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều115. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế- xã hội

1.Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại việc thực hiện các chínhsách kinh tế – xã hội, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

2. Phạmtội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Điều116. Tội phá hoại chính sách đoàn kết

1.Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây nhằm chống chính quyền nhândân, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Gâychia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa nhân dân với chính quyền nhân dân, vớilực lượng vũ trang nhân dân, với các tổ chức chính trị – xã hội;

b) Gâyhằn thù, kỳ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyền bình đẳng trong cộngđồng các dân tộc Việt Nam;

c) Gâychia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo cáctôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyền nhân dân, vớicác tổ chức chính trị – xã hội;

d) Pháhoại việc thực hiện chính sách đoàn kết quốc tế.

2.Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Điều117. Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vậtphẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam

1.Người nào có một trong những hành vi sau đây nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì bị phạt tù từ 05năm đến 12 năm:

a)Làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm có nộidung xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;

b)Làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm có nộidung bịa đặt, gây hoang mang trong nhân dân;

c)Làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm gâychiến tranh tâm lý.

2.Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều118. Tội phá rối an ninh

1.Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà kích động, lôi kéo, tụ tập nhiềungười phá rối an ninh, chống người thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơquan, tổ chức, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 112 của Bộ luật này,thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.

2.Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Điều119. Tội chống phá cơ sở giam giữ

1.Người nào nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá cơ sở giam giữ, tổ chức trốnkhỏi cơ sở giam giữ, đánh tháo người bị giam giữ, người bị áp giải hoặc trốnkhỏi cơ sở giam giữ, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.

2.Phạm tội trong trường hợp ít nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều120. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ởlại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

1.Người nào tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ởlại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15năm.

2.Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm hoặc tù chung thân.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều121. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyềnnhân dân

1.Người nào trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyềnnhân dân, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm.

2.Phạm tội trong trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều122. Hình phạt bổ sung

Ngườiphạm tội quy định tại Chương này còn có thể bị tước một số quyền công dân, phạtquản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộtài sản.

Chương XIV

CÁCTỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI

Điều123. Tội giết người

1.Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a)Giết 02 người trở lên;

b)Giết người dưới 16 tuổi;

c)Giết phụ nữ mà biết là có thai;

d)Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

đ)Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

e)Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rấtnghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

g) Đểthực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;

h) Đểlấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

i)Thực hiện tội phạm một cách man rợ;

k)Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;

l)Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;

m)Thuê giết người hoặc giết người thuê;

n) Có tính chất côn đồ;

o) Có tổ chức;

p) Tái phạm nguy hiểm;

q) Vì động cơ đê hèn.

2.Phạm tội không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạttù từ 07 năm đến 15 năm.

3.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01năm đến 05 năm, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Điều124. Tội giết hoặc vứt bỏ con mới đẻ

1.Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnhkhách quan đặc biệt mà giết con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi, thì bị phạttù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Người mẹ nào do ảnh hưởng nặng nề của tư tưởng lạc hậu hoặc trong hoàn cảnhkhách quan đặc biệt mà vứt bỏ con do mình đẻ ra trong 07 ngày tuổi dẫn đến hậuquả đứa trẻ chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc bị phạt tùtừ 03 tháng đến 02 năm.

Điều 125. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị kích độngmạnh

1. Người nào giết người trong trạng thái tinh thần bị kíchđộng mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đóhoặc đối với người thân thích của người đó, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03năm.

2. Phạm tội đối với 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03năm đến 07 năm.

Điều 126. Tội giết người do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đánghoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội

1. Người nào giết người trong trường hợp vượt quá giới hạnphòng vệ chính đáng hoặc trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữngười phạm tội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội đối với 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 02năm đến 05 năm.

Điều 127. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ

1. Người nào trong khi thi hành công vụ mà làm chết ngườido dùng vũ lực ngoài những trường hợp pháp luật cho phép, thì bị phạt tù từ 05năm đến 10 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bịphạt tù từ 08 năm đến 15 năm:

a) Làm chết 02 người trở lên;

b) Đối với ngườidưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là cóthai.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấmhành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều128. Tội vô ý làmchết người

1.Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạmtội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

Điều129. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hànhchính

1.Người nào vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hànhchính, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều130. Tội bức tử

1.Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệthuộc mình làm người đó tự sát, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên;

b) Đối với người dưới 16 tuổi,phụ nữ mà biết là có thai.

Điều 131. Tộixúi giục hoặc giúp người khác tự sát

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Kíchđộng, dụ dỗ, thúc đẩy người khác tự tước đoạt tính mạng của họ;

b) Tạo điều kiện vật chất hoặc tinh thần cho người khác tự tước đoạt tínhmạng của họ.

2. Phạm tội làm 02 người trở lên tự sát, thì bị phạt tù từ02 năm đến 07 năm.

Điều132. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng

1.Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuycó điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnhcáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a)Người không cứu giúp là người đã vô ý gây ra tình trạng nguy hiểm;

b)Người không cứu giúp là người mà theo pháp luật hay nghề nghiệp có nghĩa vụphải cứu giúp.

3. Phạm tội dẫn đếnhậu quả 02 người trở lên chết, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấmhành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 133. Tội đe dọa giết người

1. Người nào đe doạ giết người, nếu có căn cứ làm cho người bị đe dọa losợ rằng việc đe dọa này sẽ được thực hiện, thì bị phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02năm đến 07 năm:

a) Đối với 02 người trở lên;

b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

c) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạnnhân;

d) Đối với người dưới 16 tuổi;

đ) Để che giấu hoặc trốn tránh việc bị xử lý về một tội phạm khác.

Điều134. Tội cố ý gây thương tích hoặcgây tổn hại cho sức khoẻ của người khác

1.Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác màtỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Dùng hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn gây nguy hại cho từ 02 người trở lên;

b)Dùng a-xít sunfuric (H2SO4) hoặchóa chất nguy hiểm khác gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác;

c) Gâycố tật nhẹ cho nạn nhân;

d)Phạm tội 02 lần trở lên;

đ)Phạm tội đối với 02 người trở lên;

e) Đốivới người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặcngười khác không có khả năng tự vệ;

g) Đốivới ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng mình, thầy giáo, cô giáo của mình;

h) Cótổ chức;

i) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

k)Phạm tội trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành hình phạt tùhoặc đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trườnggiáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

l)Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại sức khỏe do được thuê;

m) Cótính chất côn đồ;

n) Tái phạm nguy hiểm;

o) Đốivới người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

2.Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệtổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy địnhtại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này, thì bịphạt tù từ 02 năm đến 05 năm.

3.Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệtổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 04 năm đến 07 năm.

4. Phạmtội gây thương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưngthuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, h, i, k,l, m, n và o khoản 1 Điều này, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm.

5.Phạm tội gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếukhông thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 6 Điều này hoặc dẫn đến chếtngười, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.

6.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20năm hoặc tù chung thân:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thươngcơ thể của mỗi người 61%trở lên;

c) Gâythương tích vào vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.

7.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặcphạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Điều135. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người kháctrong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh

1.Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác màtỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% trong trạng thái tinh thần bị kích độngmạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân đối với người đó hoặcđối với người thân thích của người đó, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến03 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên hoặc dẫn đến chết người.

Điều136. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác dovượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắtgiữ người phạm tội

1.Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác màtỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đánghoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội, thì bị phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến02 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên.

3.Phạm tội dẫn đến chết người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên, thì bịphạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

Điều137. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác trong khithi hành công vụ

1.Người nào trong khi thi hành công vụ dùng vũ lực ngoài những trường hợp phápluật cho phép gây thương tích hoặc gây tổnhại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thìbị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên, mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên;

c) Đốivới người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặcngười khác không có khả năng tự vệ.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều138. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác

1.Người nào vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác màtỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến02 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên.

3.Phạm tội đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61%trở lên, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

Điều139. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác dovi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính

1.Người nào vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác dovi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính mà tỷ lệ tổn thương cơ thểtừ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến03 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên.

3.Phạm tội đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên, thì bị phạt tù từ 01 nămđến 05 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều140. Tội hành hạ người khác

1. Ngườinào đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình nếu không thuộc các trườnghợp quy định tại Điều 185 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến03 năm:

a) Đốivới người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặcngười khác không có khả năng tự vệ;

b) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 11% trở lên;

c) Đốivới 02 người trở lên.

Điều141. Tội hiếp dâm

1.Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tựvệ được của nạn nhân hoặc bằng thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành viquan hệ tình dục khác trái với ý muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 nămđến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Cótổ chức;

b) Đốivới người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

c)Nhiều người hiếp một người;

d)Phạm tội 02 lần trở lên;

đ) Đốivới 02 người trở lên;

e) Cótính chất loạn luân;

g) Làmnạn nhân có thai;

h) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60%;

i) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

k) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên;

b)Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d) Làmnạn nhân chết hoặc tự sát.

4.Phạm tội đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 05 nămđến 10 năm.

Phạmtội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này,thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều142.Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ đượccủa nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tìnhdục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi trái với ý muốn của họ;

b)Giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người dưới 13 tuổi.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a) Cótính chất loạn luân;

b) Làmnạn nhân có thai;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60%;

d) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

đ) Đốivới người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

e)Phạm tội 02 lần trở lên;

g) Đốivới 02 người trở lên;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tùchung thân hoặc tử hình:

a) Cótổ chức;

b)Nhiều người hiếp một người;

c)Phạm tội đối với người dưới 10 tuổi;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên;

đ) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

e)Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

g) Làmnạn nhân chết hoặc tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều143. Tội cưỡng dâm

1.Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người lệ thuộc mình hoặc người đang ở trong tìnhtrạng quẫn bách phải miễn cưỡng giao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quanhệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a)Nhiều người cưỡng dâm một người;

b)Cưỡng dâm 02 lần trở lên;

c)Cưỡng dâm 02 người trở lên;

d) Cótính chất loạn luân;

đ) Làmnạn nhân có thai;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60%;

g) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến18 năm:

a) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên;

b) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

c)Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

d) Làmnạn nhân chết hoặc tự sát.

4.Cưỡng dâm người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07năm.

Phạmtội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này,thì bị xử phạt theo mức hình phạt quy định tại các khoản đó.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều144.Tội cưỡng dâm người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

1.Người nào dùng mọi thủ đoạn khiến người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi đang ởtrong tình trạng lệ thuộc mình hoặc trong tình trạng quẫn bách phải miễn cưỡnggiao cấu hoặc miễn cưỡng thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạttù từ 05 năm đến10 năm.

2.Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Cótính chấtloạn luân;

b) Làmnạn nhân có thai;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60%;

d) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

đ)Phạm tội 02 lần trở lên;

e) Đốivới 02 người trở lên;

g)Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20năm hoặc tù chung thân:

a)Nhiều người cưỡng dâm một người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d)Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội;

đ) Làmnạn nhân chết hoặc tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều145.Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với ngườitừ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi

1.Ngườinào đủ 18 tuổi trở lên mà giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khácvới người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi, nếu không thuộc trường hợp quy địnhtại Điều 142 và Điều 144 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đốivới 02 người trở lên;

c) Cótính chất loạn luân;

d) Làmnạn nhân có thai;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60%;

e) Đốivới người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên;

b)Biết mình bị nhiễm HIV mà vẫn phạm tội.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hànhnghề hoặc làmcông việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều146.Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi

1.Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổikhông nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tìnhdục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a)Phạm tội có tổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Đốivới 02 người trở lên;

d) Đốivới người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

đ) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

b) Làmnạn nhân tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều147. Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm

1.Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người dưới 16 tuổitrình diễn khiêu dâm hoặc trực tiếp chứng kiến việc trình diễn khiêu dâm dướimọi hình thức, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a)Phạm tội có tổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Đốivới 02 người trở lên;

d) Đốivới người mà người phạm tội có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh;

đ) Cómục đích thương mại;

e) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

g) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

b) Làmnạn nhân tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều148. Tội lây truyền HIV cho người khác

1.Người nào biết mình bị nhiễm HIV mà cố ý lây truyền HIV cho người khác, trừtrường hợp nạn nhân đã biết về tình trạng nhiễm HIV của người bị HIV và tựnguyện quan hệ tình dục, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên;

b) Đốivới người dưới 18 tuổi;

c) Đốivới phụ nữ mà biết là có thai;

d) Đốivới thầy thuốc hoặc nhân viên y tế trực tiếp chữa bệnh cho mình;

đ) Đốivới người thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

Điều149. Tội cố ý truyền HIV cho người khác

1.Người nào cố ý truyền HIV cho người khác, nếu không thuộc trường hợp quy địnhtại Điều 148 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 nămđến 15 năm:

a) Cótổ chức;

b) Đốivới người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

c) Đốivới người dưới 18 tuổi;

d) Đốivới từ 02 người đến 05 người;

đ) Lợidụng nghề nghiệp;

e) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a) Đốivới phụ nữ mà biết là có thai;

b) Đốivới 06 người trở lên;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d) Làmnạn nhân tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều150. Tội mua bán người

1.Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, lừa gạt hoặc bằng thủ đoạn khác thựchiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a)Chuyển giao hoặc tiếp nhận người để giao, nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vậtchất khác;

b) Chuyểngiao hoặc tiếp nhận người để bóc lột tình dục, cưỡng bức lao động, lấy bộ phậncơ thể của nạn nhân hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;

c)Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người khác để thực hiện hành vi quy định tạiđiểm a hoặc điểm b khoản này.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 15năm:

a) Cótổ chức;

b) Vìđộng cơ đê hèn;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơthể 31% trở lên, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;

đ) Đưanạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

e) Đốivới từ 02 đến 05 người;

g)Phạm tội 02 lần trở lên.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a) Cótính chất chuyên nghiệp;

b) Đãlấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d) Làmnạn nhân chết hoặc tự sát;

đ) Đốivới 06 người trở lên;

e) Tái phạm nguy hiểm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toànbộ tài sản.

Điều151.Tội mua bán người dưới 16 tuổi

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a)Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để giao, nhận tiền, tài sản hoặclợi ích vật chất khác trừ trường hợp vì mục đích nhân đạo;

b)Chuyển giao hoặc tiếp nhận người dưới 16 tuổi để bóc lột tình dục, cưỡng bứclao động, lấy bộ phận cơ thể hoặc vì mục đích vô nhân đạo khác;

c)Tuyển mộ, vận chuyển, chứa chấp người dưới 16 tuổi để thực hiện hành vi quyđịnh tại điểm a hoặc điểm b khoản này.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

b) Lợidụng hoạt động cho nhận con nuôi để phạm tội;

c) Đốivới từ 02 người đến 05 người;

d) Đốivới người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;

đ) Đưanạn nhân ra khỏi biên giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

e)Phạm tội 02 lần trở lên;

g) Vìđộng cơ đê hèn;

h) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

i) Gâythương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trởlên, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 3 Điều này.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d) Đãlấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

đ) Làmnạn nhân chết hoặc tự sát;

e) Đốivới 06 người trở lên;

g) Táiphạm nguy hiểm.

4.Ngườiphạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấmđảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05năm, phạt quản chế từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toànbộ tài sản.

Điều152. Tội đánh tráo người dưới 01 tuổi

1.Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi này với người dưới 01 tuổi khác,thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp;

c) Đốivới người dưới 01 tuổi mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;

d)Phạm tội 02 lần trở lên.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Cótính chất chuyên nghiệp;

b) Táiphạm nguy hiểm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều153. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi

1.Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác chiếm giữ hoặcgiao cho người khác chiếm giữ người dưới 16 tuổi, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp;

c) Đốivới người mà mình có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng;

d) Đốivới từ 02 người đến 05 người;

đ)Phạm tội 02 lần trở lên;

e) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

g) Gâythương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31%trở lên.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a) Cótính chất chuyên nghiệp;

b) Đốivới 06 người trở lên;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d) Làmnạn nhân chết;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng;cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều154. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người

1.Người nào mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người khác, thì bị phạt tùtừ 03 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Cótổ chức;

b) Vìmục đích thương mại;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp;

d) Đốivới từ 02 người đến 05 người;

đ)Phạm tội 02 lần trở lên;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của ngườikhác với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a) Cótính chất chuyên nghiệp;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của ngườikhác với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

c) Đốivới 06 người trở lên;

d) Gâychết người;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều155. Tội làm nhục người khác

1.Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạtcảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến02 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đốivới 02 người trở lên;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đốivới người đang thi hành công vụ;

đ) Đốivới người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sửdụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm:

a) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

b) Làmnạn nhân tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều156. Tội vu khống

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Bịađặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêmtrọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp củangười khác;

b) Bịađặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến03 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Đốivới 02 người trở lên;

d) Đốivới ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnhcho mình;

đ) Đốivới người đang thi hành công vụ;

e) Sửdụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

h) Vukhống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

3. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07năm:

a) Vìđộng cơ đê hèn;

b) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

c) Làmnạn nhân tự sát.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Chương XV

CÁCTỘI XÂM PHẠMQUYỀN TỰ DO CỦA CON NGƯỜI, QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CỦA CÔNGDÂN

Điều157.Tội bắt, giữ hoặc giamngười trái pháp luật

1. Ngườinào bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật, nếu không thuộc trường hợp quyđịnh tại Điều 377 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì phạt tù từ 02 năm đến 07năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Đốivới người thi hành công vụ;

d)Phạm tội 02 lần trở lên;

đ) Đốivới 02 người trở lên;

e) Đốivới người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc ngườikhông có khả năng tự vệ;

g)Làm cho gia đình người bị giam, giữ lâm vào tình trạng khó khăn, quẫnbách;

h) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam trái pháp luật từ 11%đến 45%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 nămđến 12 năm:

a)Làm người bị bắt, giữ, giam trái pháp luật chết hoặc tự sát;

b) Tratấn, đốixử hoặc trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục phẩm giá nạn nhân;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, giữ, giam trái pháp luật 46% trởlên.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều158. Tội xâm phạm chỗ ở của người khác

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây xâm phạm chỗ ở củangười khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02 năm:

a)Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác;

b)Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực, gây sức ép về tinh thần hoặc thủđoạn trái pháp luật khác buộc người khác phải rời khỏi chỗ ở hợp phápcủa họ;

c)Dùng mọi thủ đoạn trái pháp luật nhằm chiếm, giữ chỗ ở hoặc cảntrở trái phép, không cho người đang ở hoặc quản lý hợp pháp chỗ ởđược vào chỗ ở của họ;

d) Tựý xâm nhập chỗ ở của người khác mà không được sự đồng ý của chủ nhà hoặc ngườiquản lý hợp pháp.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d)Làm người bị xâm phạm chỗ ở tự sát;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Ngườiphạm tội còn có thểbị cấm ðảm nhiệm chức vụ nhất ðịnh từ 01 nãm ðến 05nãm.

Điều159. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín hoặc hìnhthức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, đã bịxử lý kỷluật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bịphạt cảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm:

a)Chiếm đoạt thư tín, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của người khác đượctruyền đưa bằng mạng bưu chính, viễn thông dưới bất kỳ hình thức nào;

b) Cốý làm hư hỏng, thất lạc hoặc cố ý lấy các thông tin, nội dung củathư tín, điện báo, telex, fax hoặc văn bản khác của người khác được truyền đưabằng mạng bưu chính, viễn thông;

c)Nghe, ghi âm cuộc đàm thoại trái pháp luật;

d)Khám xét, thu giữ thư tín, điện tín trái pháp luật;

đ)Hành vi khác xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín,telex, fax hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến03 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d)Tiết lộ các thông tin đã chiếm đoạt, làm ảnh hưởng đến danh dự, uytín, nhân phẩm của người khác;

đ)Làm nạn nhân tự sát.

3. Ngườiphạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng, cấm đảmnhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều160. Tội xâm phạm quyền của công dân về bầu cử, ứng cử hoặc biểu quyết khi Nhànước trưng cầu ý dân

1.Người nào lừa gạt, mua chuộc, cưỡng ép hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở công dânthực hiện quyền bầu cử, quyền ứng cử hoặc quyền biểu quyết khi Nhà nước trưngcầu ý dân, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặcphạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến02 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Dẫnđến hoãn ngày bầu cử, bầu cử lại hoặc hoãn việc trưng cầu ý dân.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều161.Tội làm sai lệch kết quả bầu cử, kết quảtrưng cầu ý dân

1.Người nào có trách nhiệm trong việc tổ chức, giám sát việc bầu cử, tổ chứctrưng cầu ý dân mà giả mạo giấy tờ, gian lận phiếu hoặc dùng thủ đoạn khác đểlàm sai lệch kết quả bầu cử, kết quả trưng cầu ý dân, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến03 năm:

a) Cótổ chức;

b) Dẫnđến phải tổ chức lại việc bầu cử hoặc trưng cầu ý dân.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều162.Tội buộc công chức, viên chức thôi việc hoặc sa thải người lao độngtrái pháp luật

1.Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà thực hiện một trong cáchành vi sau đây làm cho người bị thôi việc, người bị sa thải hoặc gia đìnhhọ lâm vào tình trạng khó khăn hoặc dẫn đến đình công, thì bị phạt tiềntừ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Raquyết định buộc thôi việc trái pháp luật đối với công chức, viên chức;

b) Sathải trái pháp luật đối với người lao động;

c)Cưỡng ép, đe doạ buộc người lao động, công chức, viên chức phải thôiviệc.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên;

b)Đối với phụ nữ mà biết là có thai;

c) Đốivới người đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;

d)Làm người bị buộc thôi việc, người bị sa thải tự sát.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều163. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội của công dân

1.Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác ngăncản hoặc ép buộc người khác lập hội, hội họp hợp pháp, đã bị xử lý kỷ luậthoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này mà còn vi phạm,thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì phạt tù từ 01 năm đến 03năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d) Dẫnđến biểu tình;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều164. Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác

1.Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác ngăncản hoặc ép buộc người khác thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theohoặc không theo một tôn giáo nào, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hànhchính về một trong các hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến03 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d) Dẫnđến biểu tình;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều165. Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới

1.Người nào vì lý do giới mà thực hiện hành vi dưới bất kỳ hình thức nào cản trởngười khác tham gia hoạt động trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động,giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, đã bị xử lý kỷluật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hànhvi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiềntừ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến02 năm:

a)Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Đốivới 02 người trở lên.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hànhnghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều166.Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc hành vi khác cản trở việc khiếu nại,tố cáo, việc xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc việc xử lý người bị khiếunại, tố cáo;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc thi hành quyết định của cơ quan có thẩmquyền xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo gây thiệt hại cho người khiếu nại, tốcáo.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Trảthù người khiếu nại, tố cáo;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

d) Dẫnđến biểu tình;

đ)Làm người khiếu nại, tố cáo tự sát.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều167. Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin,quyền biểu tình của công dân

1.Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác cản trở côngdân thực hiện quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyềnbiểu tình của công dân, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính vềmột trong các hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữđến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 năm đến 05 năm.

Chương XVI

CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU

Điều168. Tộicướp tài sản

1.Người nào dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi kháclàm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm chiếmđoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 11% đến 30%;

d) Sửdụng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

đ)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

e)Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếuhoặc người không có khả năng tự vệ;

g) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60%;

c) Lợidụng thiên tai, dịch bệnh.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 18 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khoẻ của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười 31% trở lên;

c) Làmchết người;

d) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5.Người chuẩn bị phạm tội này, thìbị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịchthu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều169. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản

1.Người nào bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạttù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Dùng vũ khí, phương tiện hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

d) Đốivới người dưới 16 tuổi;

đ) Đốivới 02 người trở lên;

e)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

g) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người bị bắt làm con tin mà tỷ lệtổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

h) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

i) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

k) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến18 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của người bị bắt làm con tin mà tỷ lệtổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khoẻ của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười 31% trở lên;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của 02 người trở lên mà tỷ lệ của mỗi người 46%trở lên;

d) Làmchết người.

5.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bịphạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịchthu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều170. Tội cưỡng đoạt tài sản

1.Người nào đe doạ sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh thần ngườikhác nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếuhoặc người không có khả năng tự vệ;

d)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Lợidụng thiên tai, dịch bệnh.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồnghoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều171. Tội cướp giật tài sản

1.Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d)Dùng thủ đoạn nguy hiểm;

đ)Hành hung để tẩu thoát;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 11% đến 30%;

g)Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếuhoặc người không có khả năng tự vệ;

h) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

i) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60%;

c) Lợidụng thiên tai, dịch bệnh.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khoẻ của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khoẻ của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười 31% trở lên;

c) Làmchết người;

d) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Điều172. Tội côngnhiên chiếm đoạt tài sản

1.Người nào công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trongcác trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạttù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đã bịxử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đãbị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169,170, 171, 173, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn viphạm;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tàisản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản làkỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với ngườibị hại.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

b)Hành hung để tẩu thoát;

c) Táiphạm nguy hiểm;

d)Chiếm đoạt tài sản là hàng cứu trợ;

đ)Công nhiên chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại một trong các điểm a, b,c và d khoản 1 Điều này.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b)Công nhiên chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và dkhoản 1 Điều này;

c) Lợidụng thiên tai, dịch bệnh.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b)Công nhiên chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và dkhoản 1 Điều này.

c) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Điều173. Tội trộm cắp tài sản

1.Người nào trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợpsau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 thángđến 03 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đãbị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169,170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn viphạm;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tàisản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản làkỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với ngườibị hại.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d)Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

đ)Hành hung để tẩu thoát;

e)Trộm cắp tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộcmột trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

g) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b)Trộm cắp tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưngthuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày;

c) Lợidụng thiên tai, dịch bệnh.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b)Trộm cắp tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưngthuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày;

c) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều174. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

1.Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộcmột trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đãbị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169,170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn viphạm;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tàisản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản làkỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với ngườibị hại.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Táiphạm nguy hiểm;

đ) Lợidụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e)Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

g)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưngthuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưngthuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày;

c) Lợidụng thiên tai, dịch bệnh.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưngthuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày;

c) Lợidụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản

1.Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản củangười khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạthoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tíchmà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hạihoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại, thì bịphạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khácbằng các hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản đóhoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tìnhkhông trả;

b)Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khácbằng các hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp phápdẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ)Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

4.Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ12 năm đến 20 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 nămđến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 176. Tộichiếm giữ trái phép tài sản

1.Người nào cố tình không trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặckhông giao nộp cho cơ quan có trách nhiệm tài sản trị giá từ 10.000.000 đồngđến dưới 200.000.000 đồng, di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa bị giao nhầm hoặc do mình tìm được, bắt được, saukhi chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc cơ quan có trách nhiệm yêu cầu đượcnhận lại tài sản đó theo quy định của pháp luật, thì bị phạt tiền từ 10.000.000đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạokhông giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội chiếm giữ tài sản trị giá 200.000.000 đồng trở lên hoặc bảo vật quốcgia, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều177. Tội sử dụng trái phép tài sản

1.Người nào vì vụ lợi mà sử dụng trái phép tài sản của người khác trị giá từ100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đãbị kết án về tội này, chưa được xóa ántích mà còn vi phạm hoặc tài sản là di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử,văn hóa nếu không thuộc trường hợp quyđịnh tại Điều 220 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Tàisản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

b) Tàisản là bảo vật quốc gia;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội sử dụng trái phép tài sản trị giá 1.500.000.000 đồng trở lên, thì bịphạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều178. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản

1.Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng, tài sản là di vật, cổ hoặc vật có giátrị lịch sử, văn hóa hoặc tài sảntrị giá dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong những trường hợp sau đây, thìbị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giamgiữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;

b) Đãbị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Tàisản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản làkỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với ngườibị hại.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Gâythiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

c) Gâythiệt hại tài sản là bảo vật quốc gia;

d)Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

đ) Đểche giấu tội phạm khác;

e) Vìlý do công vụ của người bị hại;

g) Gâythiệt hại cho tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưngthuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điềunày;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Gâythiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồngnhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1Điều này.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm:

a) Gâythiệt hại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồngnhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1Điều này.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều179. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhànước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp

1.Người nào có nhiệm vụ trực tiếp trong công tác quản lý tài sản của Nhà nước, cơquan, tổ chức, doanh nghiệp, vì thiếu trách nhiệm mà để mất mát, hư hỏng, lãngphí gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp từ100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệptrị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 01năm đến 05 năm.

3. Phạmtội gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trịgiá 2.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4.Người phạm tội còn có thể cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều180. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản

1.Người nào vô ý gây thiệt hại cho tài sản của người khác trị giá từ 100.000.000đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt cảnh cáo hoặc phạt cải tạo khônggiam giữ đến 02 năm.

2. Phạmtội gây thiệt hại cho tài sản của người khác trị giá 500.000.000 đồng trở lên,thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Chương XVII

CÁCTỘI XÂM PHẠM CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Điều181. Tội cưỡng ép kết hôn, ly hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, cảntrở ly hôn tự nguyện

Ngườinào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở ngườikhác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ hoặc cưỡng éphoặc cản trở người khác ly hôn bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần,yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác, đã bịxử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo,phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.

Điều182. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng

1.Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng vớingười khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống nhưvợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a) Làmcho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;

b) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến03 năm:

a) Làmcho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;

b) Đãcó quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chungsống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

Điều183. Tội tổ chức tảo hôn

Ngườinào tổ chức việc lấy vợ, lấy chồng cho những người chưa đến tuổi kết hôn, đã bịxử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02năm.

Điều184. Tội loạn luân

Ngườinào giao cấu với người mà biết rõ người đó cùng dòng máu về trực hệ, là anh chịem cùng cha mẹ, anh chị em cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha, thì bị phạttù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều185. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc ngườicó công nuôi dưỡng mình

1.Người nào đối xử tồi tệ hoặc có hành vi bạo lực xâm phạm thân thể ông bà, chamẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình thuộc một trongnhững trường hợp sau đây, thì bị phạtcảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến03 năm:

a)Thường xuyên làm cho nạn nhân bị đau đớn về thể xác, tinh thần;

b) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm:

a) Đốivới người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu;

b) Đốivới người khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người mắc bệnh hiểmnghèo.

Điều186. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng

Người nào có nghĩa vụ cấp dưỡng và có khả năng thực tế đểthực hiện việc cấp dưỡng đối với người mà mình có nghĩa vụ cấp dưỡng theo quyếtđịnh của Tòa án mà từ chối hoặc trốn tránhnghĩa vụ cấp dưỡng, làm cho người được cấp dưỡng lâm tình trạng nguyhiểm đến tính mạng, sức khỏe hoặc đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo,phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Điều187. Tội tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại

1.Người nào tổ chức mang thai hộ vì mục đích thương mại, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Đốivới 02 người trở lên;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợidụng danh nghĩa của cơ quan, tổ chức;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

ChươngXVIII

CÁCTỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ

Mục 1. CÁC TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC SẢNXUẤT, KINH DOANH, THƯƠNG MẠI

Điều188. Tội buôn lậu

1.Người nào buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặcngược lại trái quy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 thángđến 03 năm:

a)Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ,kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặcdưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quyđịnh tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194,195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này,chưa được xóa án tích màcòn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 249, 250,251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này;

b) Divật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Vậtphạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Vậtphạm pháp là bảo vật quốc gia;

e) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

g) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

h)Phạm tội 02 lần trở lên;

i) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 7 năm đến 15 năm:

a) Vậtphạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Thulợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a) Vậtphạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Thulợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

c) Lợidụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

6.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại thực hiện hànhvi quy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiềnViệt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới300.000.000 đồng hoặc di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quyđịnh tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194,195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này,chưa được xóa án tích màcòn vi phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ7.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thờihạn từ 06 tháng đến 03 năm;

đ)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

e)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều189. Tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiềntệ qua biên giới

1.Người nào vận chuyển qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặcngược lại trái quy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a)Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ,kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặcdưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quyđịnh tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194,195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này,chưa được xóa án tích màcòn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 249, 250,251, 252, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này;

b) Divật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Vậtphạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Vậtphạm pháp là bảo vật quốc gia;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e)Phạm tội 02 lần trở lên;

g) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội trong trường hợp hàng phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng trở lên,thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ05 năm đến 10 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại thực hiệnhành vi quy định tại khoản 1 Điều này với hàng hóa, tiềnViệt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới300.000.000 đồng hoặc di vật, cổ vật hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quyđịnh tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 190, 191, 192, 193, 194, 195,196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm,trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này, thì bị phạt tiền từ 200.000.000đồng đến 500.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến2.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều190. Tội sản xuất, buôn bán hàng cấm

1.Người nào sản xuất, buôn bán hàng hóa màNhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng, chưa được phép lưu hành,chưa được phép sử dụng tại Việt Nam thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếukhông thuộc trường hợp quy định tại các điều 248, 251, 253, 254, 304, 305, 306,309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Hàng phạm pháp là hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấmsử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sơ chế, chếbiến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối;

b)Hàng phạm pháp khác trị giá từ100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

c) Thulợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d)Hàng phạm pháp khác trị giá dưới100.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới 50.000.000 đồng nhưng đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong cácđiều 188, 189, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bịkết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

đ)Buôn bán hàng cấm qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngượclại trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thu lợi bất chính từ20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

d) Cótính chất chuyên nghiệp;

đ)Hàng phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

e) Thulợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

g)Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và dkhoản 1 Điều này qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngượclại;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08năm đến 15 năm:

a) Hàng phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhấtđịnh từ 01 năm đến 05 năm.

5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại phạm tộithuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điềunày, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thờihạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều191. Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm

1.Người nào tàng trữ, vận chuyển hàng hóa màNhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng, chưa được phép lưu hành,chưa được phép sử dụng tại Việt Nam thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếukhông thuộc trường hợp quy định tại các điều 249, 250, 253, 254, 304, 305, 306,309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Hàng phạm pháp là hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấmsử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sơ chế, chếbiến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối;

b)Hàng phạm pháp trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

c) Thulợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d)Hàng phạm pháp trị giá dưới 100.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính dưới50.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tạiĐiều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 192, 193, 194, 195, 196 và200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóaán tích mà còn vi phạm;

đ) Vậnchuyển hàng cấm qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngượclại trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thu lợi bất chính từ20.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

d) Cótính chất chuyên nghiệp;

đ)Hàng phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

e) Thulợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

g)Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và dkhoản 1 Điều này qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngượclại;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05năm đến 10 năm:

a) Hàng phạm pháp trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

c) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b,c, d, đ, e và h khoản 2 Điều này mà qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vàonội địa và ngược lại.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhấtđịnh từ 01 năm đến 05 năm.

5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại phạm tộithuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điềunày, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thờihạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều192. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả

1.Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ01 năm đến 05 năm:

a)Hàng giả trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng tính theo giábán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

b)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năngkỹ thuật, công dụng trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng trongtrường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

c)Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghitrong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hànghóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại mộttrong các điều 188, 189, 190, 191, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặcđã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

d)Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghitrong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hànghóa có cùng tính năng kỹ thuật, công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưnggây hậu quả thuộc một trong các trường hợp: gây tổn hại cho sức khỏe của mộtngười với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; gây tổn hại cho sức khỏe của02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ)Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giábán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

e)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năngkỹ thuật, công dụng trị giá từ 150.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng trongtrường hợp không xác định được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

g) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

h) Làmchết người;

i) Gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;

k) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 61% đến 121%;

l) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

m)Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này qua biêngiới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại;

n) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Hàng giả có giá thành sản xuất 100.000.000 đồng trở lên;

b)Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn từ 200.000.000 đồngtrở lên;

c)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng tính năngkỹ thuật, công dụng trị giá từ 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp khôngxác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

d) Thulợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

đ) Làmchết 02 người trở lên;

e) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười 61% trở lên;

g) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này 122% trở lên;

h) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại phạm tộithuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều193. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thựcphẩm

1.Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thựcphẩm, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Táiphạm nguy hiểm;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e)Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại;

g)Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giábán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

h)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá từ 150.000.000 đồng đếndưới 500.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêmyết, giá ghi trong hóa đơn;

i) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

k) Gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

l) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 31% đến 60%;

m) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a)Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn 200.000.000 đồng trởlên;

b)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp khôngxác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

c) Thulợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

d) Làmchết người;

đ) Gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

e) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 61% đến 121%;

g) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a) Thulợi bất chính từ 1.500.000.000 đồng trở lên;

b) Làmchết 02 người trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười 61% trở lên;

d) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này 122% trở lên;

đ) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

6.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại phạm tộithuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ9.000.000.000 đồng đến 18.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

đ)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

e)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều194. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh

1.Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh, thìbị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Có tổchức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Táiphạm nguy hiểm;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e)Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại;

g)Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giábán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

h)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá từ 150.000.000 đồng đếndưới 500.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêmyết, giá ghi trong hóa đơn;

i) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

k) Gâythương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thểtừ 31% đến 60%;

l) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%;

m) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a)Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn 200.000.000 đồng trởlên;

b)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp khôngxác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

c) Thulợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng;

d) Làmchết người;

đ) Gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

e) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 61% đến 121%;

g) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tùchung thân hoặc tử hình:

a) Thulợi bất chính 2.000.000.000 đồng trở lên;

b) Làmchết 02 người trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổnthương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên;

đ) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

6.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại phạm tộithuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ4.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ9.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ 15.000.000.000 đồng đến20.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm;

đ)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

e)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều195. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón,thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi

1.Người nào sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón,thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Hàng giả trị giá từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng tính theo giábán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

b)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hàng hóa có cùng công dụngtrị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 150.000.000 đồng trong trường hợp không xácđịnh được giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

c)Hàng giả trị giá dưới 20.000.000 đồng tính theo giá bán, giá niêm yết, giá ghitrong hóa đơn hoặc hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật hoặc hànghóa có cùng công dụng trị giá dưới 30.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạmhành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188,189, 190, 191, 192, 193, 194, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án vềmột trong các tội này, chưa được xóa ántích mà còn vi phạm;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Táiphạm nguy hiểm;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e)Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa và ngược lại;

g)Hàng giả trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng tính theo giábán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

h)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá từ 150.000.000 đồng đếndưới 500.000.000 đồng trong trường hợp không xác định được giá bán, giá niêmyết, giá ghi trong hóa đơn;

i) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

k) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a)Hàng giả có giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn 200.000.000 đồng trởlên;

b)Hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật trị giá 500.000.000 đồng trở lên trong trường hợp khôngxác định được giá thành sản xuất, giá bán, giá niêm yết, giá ghi trong hóa đơn;

c) Gâythiệt hại về tài sản từ 1.500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;

d) Thulợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm:

a) Gâythiệt hại về tài sản 3.000.000.000 đồng trở lên;

b) Thulợi bất chính 2.000.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

6.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại phạm tộithuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ6.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thì bị phạt tiền từ9.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

đ)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

e)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều196. Tội đầu cơ

1.Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trongtình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tếmua vét hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hànghóa được Nhà nước định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thuộc một trongcác trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Hàng hóa trị giá từ 500.000.000đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

b) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

d)Hàng hóa trị giá từ 1.500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;

đ) Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới1.000.000.000 đồng;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toànxã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a)Hàng hóa trị giá 3.000.000.000 đồng trở lên;

b) Thulợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

c) Táiphạm nguy hiểm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị xử phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ4.000.000.000 đồng đến 9.000.000.000 đồng;

d)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều197. Tội quảng cáo gian dối

1.Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịchvụ, đã bị xử phạt vi phạm hành chínhvề hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03năm.

2.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều198. Tội lừa dối khách hàng

1.Người nào trong việc mua, bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà cân, đong, đo,đếm, tính gian hàng hóa, dịch vụ hoặc dùng thủ đoạn gian dối khác thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Thulợi bất chính từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 nămđến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

d) Thulợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều199. Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện

1.Người nào có trách nhiệm mà thực hiện một trong các hành vi sau đây gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ31% đến 60%, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lênmà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặcgây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đãbị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết ánvề tội này chưa được xóa án tích màcòn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng, phạt cảitạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Cắtđiện không có căn cứ hoặc không thông báo theo quy định;

b) Từchối cung cấp điện không có căn cứ;

c) Trìhoãn việc xử lý sự cố điện không có lý do chính đáng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ150.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷlệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

c) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên, với tỷ lệ tổnthương cơ thể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này 122% trở lên;

c) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Mục 2. CÁC TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC THUẾ,TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, CHỨNG KHOÁN, BẢO HIỂM

Điều200. Tội trốn thuế

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây trốn thuế với số tiền từ100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốnthuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại cácđiều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 248, 249, 250, 251, 252,253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích màcòn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặcphạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a)Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuếkhông đúng thời hạn theo quy định của pháp luật;

b)Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định sốtiền thuế phải nộp;

c)Không xuất hóa đơn khi bánhàng hóa, dịch vụ hoặc ghi giá trịtrên hóa đơn bán hàng thấp hơn giátrị thanh toán thực tế của hàng hóa, dịchvụ đã bán;

d) Sửdụng hóa đơn, chứng từ không hợppháp để hạch toán hàng hóa,nguyên liệu đầu vào trong hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế làm giảm số tiềnthuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm hoặctăng số tiền thuế được khấu trừ, số tiền thuế được hoàn;

đ) Sửdụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp khác để xác định sai số tiền thuế phảinộp, số tiền thuế được hoàn;

e)Khai sai với thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà không khai bổ sung hồ sơkhai thuế sau khi hàng hóa đã được thông quan;

g) Cốý không kê khai hoặc khai sai về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

h) Cấukết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa;

i) Sửdụng hàng hóa thuộc đốitượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định màkhông khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan quản lý thuế.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Cótổ chức;

b) Sốtiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d)Phạm tội 02 lần trở lên;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại thực hiệnhành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính vềhành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạttiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thờihạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều201. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự

1.Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần mức lãisuất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự, thu lợi bất chính từ 30.000.000đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vinày hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giamgiữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều202. Tội làm, buôn bán tem giả, vé giả

1.Người nào làm, buôn bán các loại tem giả, vé giả thuộc một trong các trường hợpsau đây, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Temgiả, vé giả không có mệnh giá có sốlượng từ 15.000 đến dưới 30.000 đơn vị;

b) Temgiả, vé giả có mệnh giá có tổng trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000đồng;

c) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

d) Thulợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Temgiả, vé giả không có mệnh giá có sốlượng 30.000 đơn vị trở lên;

d) Temgiả, vé giả có mệnh giá có tổng trị giá 200.000.000 đồng trở lên;

đ) Thulợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều203. Tội in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sáchnhà nước

1.Người nào in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sáchnhà nước ở dạng phôi từ 50 số đến dưới 100 số hoặc hóa đơn, chứng từ đã ghi nộidung từ 10 số đến dưới 30 số hoặc thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới100.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Hóađơn, chứng từ ở dạng phôi từ 100 số trở lên hoặc hóa đơn, chứng từ đã ghi nộidung từ 30 số trở lên;

đ) Thulợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên;

e) Gâythiệt hại cho ngân sách nhà nước 100.000.000 đồng trở lên;

g) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

d)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm hoặc cấm huy động vốntừ 01 năm đến 03 năm.

Điều204. Tội vi phạm quy định về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sáchnhà nước

1.Người nào có trách nhiệm bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ mà vi phạm quyđịnh của Nhà nước về bảo quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhànước gây thiệt hại cho ngân sách Nhà nước hoặc cho người khác từ 100.000.000đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Gâythiệt hại 500.000.000 đồng trở lên.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm.

Điều205. Tội lập quỹ trái phép

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn lập quỹ trái quy định của pháp luật và đãsử dụng quỹ đó gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước từ 50.000.000 đồng đếndưới 200.000.000 đồng hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm,thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Dùng thủ đoạn xảo quyệt để trốn tránh việc kiểm soát;

b) Đểthực hiện hành vi vi phạm pháp luật khác;

c) Gâythiệt hại cho tài sản của Nhà nước từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000đồng.

3.Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước từ 1.000.000.000 đồng trở lên,thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việcnhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến50.000.000 đồng.

Điều206. Tội vi phạm quy định trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánhngân hàng nước ngoài

1.Người nào trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nướcngoài mà cố ý thực hiện một trong các hành vi sau đây gây thiệt hại về tài sảntừ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 50.000.000đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Cấptín dụng cho những trường hợp không được cấp tín dụng trừ trường hợp cấp dướihình thức phát hành thẻ tín dụng;

b) Cấptín dụng không có bảo đảm hoặc cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đốitượng không được cấp tín dụng theo quy định của pháp luật;

c) Viphạm các hạn chế để bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng theo quy định củaLuật các tổ chức tín dụng hoặc cố ý nâng khống giá trị tài sản bảo đảm khi thẩmđịnh giá để cấp tín dụng;

d) Viphạm quy định của pháp luật về tổng mức dư nợ tín dụng đối với các đối tượng bịhạn chế cấp tín dụng;

đ) Cấptín dụng vượt giới hạn so với vốn tự có đối với một khách hàng và người có liênquan, trừ trường hợp có chấp thuận của người có thẩm quyền theo quy định củapháp luật;

e) Viphạm quy định của pháp luật về góp vốn, giới hạn góp vốn, mua cổ phần, điều kiện cấp tín dụng hoặc mua bántài sản;

g)Phát hành, cung ứng, sử dụng các phương tiện thanh toán không hợp pháp; làm giảchứng từ thanh toán, phương tiện thanh toán; sử dụng chứng từ thanh toán,phương tiện thanh toán giả; tiến hành hoạt động ngânhàng khi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2.Phạm tội gây thiệt hại về tài sản từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000đồng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

3. Phạm tội gây thiệt hại về tài sản từ1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12năm.

4. Phạm tội gây thiệt hại về tài sản3.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 207. Tộilàm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả

1.Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả, thì bị phạt tù từ 03năm đến 07 năm.

2.Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 5.000.000 đồng đếndưới 50.000.000 đồng, thì bị phạttù từ 05 năm đến 12 năm.

3. Phạm tội trong trường hợp tiền giả có trị giá tương ứng từ 50.000.000 đồng trởlên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chungthân.

4.Người chuẩn bị phạm tội này, thìbị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồnghoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 208. Tộilàm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờcó giá giả khác

1.Người nào làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặccác giấy tờ có giá giả khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội trong trường hợp công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giảkhác có trị giá tương ứng từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng, thì bịphạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

3.Phạm tội trong trường hợp công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giảkhác có trị giá tương ứng từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bịphạt tù từ 10 năm đến 15 năm.

4.Phạm tội trong trường hợp công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giảkhác có trị giá tương ứng từ 300.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 15 nămđến 20 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồnghoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều209. Tội cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạtđộng chứng khoán

1.Người nào cố ý công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin trong hoạtđộng chào bán, niêm yết, giao dịch, hoạt động kinh doanh chứng khoán, tổ chứcthị trường, đăng ký, lưu ký, bù trừ hoặc thanh toán chứng khoán thuộc một trongcác trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02năm:

a) Gâythiệt hại cho nhà đầu tư từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;

b) Thulợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

c) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi công bố thông tin sai lệch hoặc chegiấu thông tin trong hoạt động chứng khoán mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Thulợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

c) Gâythiệt hại cho nhà đầu tư 3.000.000.000 đồng trở lên;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến5.000.000.000 đồng;

c) Phápnhân thương mại còn có thể bịcấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốntừ 01 năm đến 03 năm.

Điều210. Tội sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán

1.Người nào biết được thông tin liên quan đến công ty đại chúng hoặc quỹ đạichúng chưa được công bố mà nếu được công bố có thể ảnh hưởng lớn đến giá chứngkhoán của công ty đại chúng hoặc quỹ đại chúng đó mà sử dụng thông tin này đểmua bán chứng khoán hoặc tiết lộ, cung cấp thông tin này hoặc tư vấn cho người khácmua bán chứng khoán trên cơ sở thông tin này, thu lợi bất chính từ 300.000.000đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho nhà đầu từ từ500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 500.000.000đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Thulợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

c) Gâythiệt hại cho nhà đầu tư 1.500.000.000 đồng trở lên;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4. Phápnhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;

c)Pháp nhân thương mại còn có thể bịcấm kinh doanh, hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốntừ 01 năm đến 03 năm.

Điều211. Tội thao túng thị trường chứng khoán

1. Ngườinào thực hiện một trong các hành vi sau đây thu lợi bất chính từ 500.000.000đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho nhà đầu tư từ1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 500.000.000đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Sửdụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thôngđồng với nhau liên tục mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo;

b)Thông đồng với người khác đặt lệnh mua và bán cùng loại chứng khoán trong cùngngày giao dịch hoặc thông đồng với nhau giao dịch mua bán chứng khoán mà khôngdẫn đến chuyển nhượng thực sự quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu chỉ luân chuyểngiữa các thành viên trong nhóm nhằm tạo giá chứng khoán, cung cầu giả tạo;

c)Liên tục mua hoặc bán chứng khoán với khối lượng chi phối vào thời điểm mở cửahoặc đóng cửa thị trường nhằm tạo ra mức giá đóng cửa hoặc giá mở cửa mới choloại chứng khoán đó trên thị trường;

d)Giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác liên tục đặtlệnh mua, bán chứng khoán gây ảnh hưởng lớn đến cung cầu và giá chứng khoán,thao túng giá chứng khoán;

đ) Đưara ý kiến một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua phương tiện thông tin đạichúng về một loại chứng khoán, về tổ chức phát hành chứng khoán nhằm tạo ảnhhưởng đến giá của loại chứng khoán đó sau khi đã thực hiện giao dịch và nắm giữvị thế đối với loại chứng khoán đó;

e) Sửdụng các phương thức hoặc thực hiện các hành vi giao dịch khác để tạo cung cầugiả tạo, thao túng giá chứng khoán.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Thulợi bất chính 1.500.000.000 đồng trở lên;

c) Gâythiệt hại cho nhà đầu tư 3.000.000.000 đồng trở lên;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến10.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

d)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm hoặc cấm huy động vốntừ 01 năm đến 03 năm.

Điều212. Tội làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán

1.Người nào làm giả tài liệu trong hồ sơ chào bán, niêm yết chứng khoán thu lợibất chính từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hạicho nhà đầu tư từ 1.500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng, thì bị phạttiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Thulợi bất chính 2.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại cho nhà đầu tư 3.000.000.000 đồng trở lên;

c) Có tổchức;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều213. Tội gian lận trong kinh doanh bảo hiểm

1. Ngườinào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tiền bảo hiểm từ20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 50.000.000 đồngđến dưới 200.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm:

a)Thông đồng với người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm để giải quyết bồi thường bảohiểm, trả tiền bảo hiểm trái pháp luật;

b) Giảmạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin để từ chối bồi thường, trả tiền bảohiểm khi sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;

c) Giảmạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ yêu cầu bồi thường, trảtiền bảo hiểm;

d) Tựgây thiệt hại về tài sản, sức khỏe của mình để hưởng quyền lợi bảo hiểm trừtrường hợp luật quy định khác.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Cótổ chức;

b)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

c)Chiếm đoạt số tiền bảo hiểm từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Gâythiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a)Chiếm đoạt số tiền bảo hiểm 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, với sốtiền chiếm đoạt từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc gây thiệthại từ 400.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và dkhoản 2 Điều này, với số tiền chiếm đoạt từ 1.000.000.000 đồng đến dưới3.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 2.000.000.000 đồng đến dưới5.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000đồng;

c)Phạm tội với số tiền chiếm đoạt 3.000.000.000 đồng trở lên hoặc gây thiệt hại5.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến7.000.000.000 đồng;

d)Pháp nhân thương mại còn có thể bị cấm kinh doanh,cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 nămđến 03 năm.

Điều214. Tội gian lận bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, chiếm đoạt tiền bảo hiểm xãhội, bảo hiểm thất nghiệp từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gâythiệt hại từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng mà không thuộc trườnghợp quy định tại một trong các điều 174, 353 và 355 của Bộ luật này, thì bị phạttiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Lậphồ sơ giả hoặc làm sai lệch nội dung hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ bảo hiểm thấtnghiệp lừa dối cơ quan bảo hiểm xã hội;

b)Dùng hồ sơ giả hoặc hồ sơ đã bị làm sai lệch nội dung lừa dối cơ quan bảo hiểmxã hội hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp từ 100.000.000 đồng đếndưới 500.000.000 đồng;

d) Gâythiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a)Chiếm đoạt tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại 500.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặclàm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều215. Tội gian lận bảo hiểm y tế

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, chiếm đoạt tiền bảo hiểm ytế từ 10.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng mà không thuộc trường hợp quy địnhtại một trong các điều 174, 353 và 355 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Lậphồ sơ bệnh án, kê đơn thuốc khống hoặc kê tăng số lượng hoặc thêm loại thuốc,vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh và các chi phí khác mà thựctế người bệnh không sử dụng;

b) Giảmạo hồ sơ, thẻ bảo hiểm y tế hoặc sử dụng thẻ bảo hiểm y tế được cấp khống, thẻbảo hiểm y tế giả, thẻ đã bị thu hồi, thẻ bị sửa chữa, thẻ bảo hiểm y tế củangười khác trong khám chữa bệnh hưởng chế độ bảo hiểm y tế trái quy định.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Cótính chất chuyên nghiệp;

c)Chiếm đoạt tiền bảo hiểm y tế từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Gâythiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a)Chiếm đoạt tiền bảo hiểm y tế 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại 500.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặclàm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều216. Tội trốn đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chongười lao động

1.Người nào có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệpcho người lao động mà gian dối hoặc bằng thủ đoạn khác để không đóng hoặc khôngđóng đầy đủ theo quy định từ 06 tháng trở lên thuộc một trong những trường hợpsau đây, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữđến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:

a)Trốn đóng bảo hiểm từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

b)Trốn đóng bảo hiểm cho từ 10 người đến dưới 50 người lao động.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng năm đến 03 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Trốn đóng bảo hiểm từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

c)Trốn đóng bảo hiểm cho từ 50 người đến dưới 200 người;

d)Không đóng số tiền bảo hiểm đã thu hoặc đã khấu trừ của người lao động quy địnhtại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều này.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a)Trốn đóng bảo hiểm 1.000.000.000 đồng trở lên;

b)Trốn đóng bảo hiểm cho 200 người trở lên;

c)Không đóng số tiền bảo hiểm đã thu hoặc đã khấu trừ của người lao động quy địnhtại điểm b hoặc điểm c khoản 2 Điều này.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng.

Mục 3. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬTTỰ QUẢN LÝ KINH TẾ

Điều217. Tội vi phạm quy định về cạnh tranh

1.Người nào trực tiếp tham gia hoặc thực hiện các hành vi vi phạm quy định vềcạnh tranh thuộc một trong các trường hợp sau đây, thu lợi bất chính từ500.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho người kháctừ 1.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a)Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trườnghoặc phát triển kinh doanh;

b)Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên củathỏa thuận;

c)Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh khi các bên tham gia thỏa thuận có thị phần kếthợp trên thị trường liên quan 30% trở lên thuộc một trong các trường hợp: thỏathuận ấn định giá hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp; thỏathuận phân chia thị trường tiêu thụ, nguồn cung cấp hàng hóa, nguồn cung dịchvụ; thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua bánhàng hóa, dịch vụ; thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật, công nghệ, hạn chếđầu tư; thỏa thuận áp đặt cho doanh nghiệp khác điều kiện ký kết hợp đồng mua,bán hàng hóa, dịch vụ hoặc buộc doanh nghiệp khác chấp nhận nghĩa vụ không liênquan trực tiếp đến đối tượng của hợp đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

c) Lạmdụng vị trí thống lĩnh thị trường hoặc vị trí độc quyền thị trường;

d) Thulợi bất chính 5.000.000.000 đồng trở lên;

đ) Gâythiệt hại cho người khác 3.000.000.000 đồng trở lên.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 02 năm;

c)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, hoạt độngtrong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Điều218. Tội vi phạm quy định về hoạt động bán đấu giá tài sản

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thu lợi bất chính từ30.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho người khác từ50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồngđến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02 năm:

a) Lậpdanh sách khống về người đăng ký mua tài sản bán đấu giá;

b) Lậphồ sơ khống, hồ sơ giả tham gia hoạt động bán đấu giá tài sản;

c)Thông đồng dìm giá hoặc nâng giá trong hoạt động bán đấu giá tài sản.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Thulợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên;

c) Gâythiệt hại cho người khác 300.000.000 đồng trở lên;

d)Phạm tội 02 lần trở lên;

đ)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều219. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát,lãng phí

1.Ngườinào được giao quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước mà vi phạm chế độ quản lý, sửdụng tài sản, gây thất thoát, lãng phí từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà cònvi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 nămđến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến12 năm:

a) Vìvụ lợi;

b) Cótổ chức;

c)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ10 năm đến 20 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều220. Tội vi phạm qui định của Nhà nước về quản lý và sử dụng vốn đầu tư cônggây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sau đâygây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, nếukhông thuộc trường hợp quy định tại Điều 224 của Bộ luật này, thì bị phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Viphạm quy định về quyết định chủ trương đầu tư;

b) Viphạm quy định về lập, thẩm định chủ trương đầu tư;

c) Viphạm quy định về quyết định đầu tư chương trình, dự án;

d) Viphạm quy định về tư vấn, thiết kế chương trình, dự án.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến12 năm:

a) Vìvụ lợi;

b) Cótổ chức;

c)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d) Gâythiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều221. Tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sauđây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thìbị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Giảmạo, khai man, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóatài liệu kế toán;

b) Dụdỗ, thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kếtoán sai sự thật;

c) Đểngoài sổ kế toán tài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến đơn vịkế toán;

d) Huỷbỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ quy định củaLuật kế toán;

đ) Lậphai hệ thống sổ kế toán tài chính trở lên nhằm bỏ ngoài sổ kế toán tài sản,nguồn vốn, kinh phí của đơn vị kế toán.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến12 năm:

a) Vìvụ lợi;

b) Cótổ chức;

c)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d) Gâythiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều222. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thiệt hại từ100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đãbị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giamgiữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Canthiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu;

b) Thông thầu;

c) Gian lận trong đấu thầu;

d) Cản trở hoạt động đấu thầu;

đ) Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng,minh bạch trong hoạt động đấu thầu;

e) Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầuchưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu;

g) Chuyển nhượng thầu trái phép.

2. Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sauđây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 12 năm:

a) Vì vụ lợi;

b) Có tổ chức;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

đ) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000đồng.

3. Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thìbị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

4. Người phạm tội còncó thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều223. Tội thôngđồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sau đây, làm thất thoát tiền thuế phải nộp từ 100.000.000đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn viphạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a)Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xóa nợtiền thuế, xóa nợ tiền phạt, hoàn thuế không đúng quy định của Luật quản lýthuế và các quy định khác của pháp luật về thuế;

b) Xácnhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế không đúng quy định Luậtquản lý thuế và quy định khác của pháp luật về thuế.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến12 năm:

a) Vìvụ lợi;

b) Cótổ chức;

c) Dùngthủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d) Làmthất thoát tiền thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội gây thất thoát tiền thuế từ 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tùtừ 10 năm đến 20 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều224. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêmtrọng

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sauđây, gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thìbị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Quyết định đầu tư xây dựng không đúng quy định của Luật xây dựng;

b)Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, điều chỉnh dự toán, nghiệm thucông trình sử dụng vốn của Nhà nước trái với quy định của Luật xây dựng;

c) Lựachọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng;

d) Dànxếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sátthi công, xây dựng công trình.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến12 năm:

a) Vìvụ lợi;

b) Cótổ chức;

c)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d) Gâythiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều225. Tội xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan

1.Người nào không được phép của chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan mà cố ýthực hiện một trong các hành vi sau đây, xâm phạm quyền tác giả, quyền liênquan đang được bảo hộ tại Việt Nam, thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đếndưới 300.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ thể quyền tác giả, quyền liênquan từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc hàng hóa vi phạm trịgiá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03năm:

a) Saochép tác phẩm, bản ghi âm, bản ghi hình;

b)Phân phối đến công chúng bản sao tác phẩm, bản sao bản ghi âm, bản sao bản ghihình.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Thulợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên;

d) Gâythiệt hại cho chủ thể quyền tác giả, quyền liên quan 500.000.000 đồng trở lên;

đ)Hàng hóa vi phạm trị giá 500.000.000 đồng trở lên.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại thực hiệnhành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hànhvi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thìbị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến02 năm;

c)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều226. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp

1.Người nào cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hoặc chỉ dẫnđịa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam, thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đếndưới 300.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫnđịa lý từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc hàng hóa vi phạm trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thìbị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Thulợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên;

d) Gâythiệt hại cho chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý 500.000.000 đồng trởlên;

đ)Hàng hóa vi phạm trị giá 500.000.000đồng trở lên.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại thực hiệnhành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hànhvi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thìbị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ2.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 02 năm;

c)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều 227. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò,khai thác tài nguyên

1.Người nào vi phạm các quy định của Nhà nước về nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên trong đất liền, hải đảo, nộithuỷ, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và vùng trời của ViệtNam mà không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung giấy phép thuộc một trong những trường hợp sau đây hoặc đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa đượcxóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000đồng đến 1.500.000.000đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Thu lợi bất chính từ nghiêncứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặc loại khoáng sản khác từ100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng;

b) Khoáng sản trị giá từ 500.000.000 đồngđến dưới 1.000.000.000 đồng;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31%đến 60%.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tiền từ 1.500.000.000đồng đến 5.000.000.000đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Thulợi bất chính từ nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên nước, dầu khí hoặcloại khoáng sản khác 500.000.000 đồng trở lên;

b)Khoáng sản trị giá 1.000.000.000 trở lên;

c) Cótổ chức;

d) Gâysự cố môi trường;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sứckhỏe của 04 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

e) Làmchết người.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Pháp nhân thương mại thực hiệnhành vi quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết ánvề tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ1.500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

c)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều228. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai

1.Người nào lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với cácquy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạmhành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều229. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai

1.Người nào lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn giao đất, thu hồi, chothuê, cho phép chuyển quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tráiquy định của pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đấttrồng lúa có diện tích từ 5.000 mét vuông (m2) đến dưới 30.000 métvuông (m2); đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diệntích từ 10.000 mét vuông (m2) đến dưới 50.000 mét vuông (m2);đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích từ 10.000 mét vuông (m2)đến dưới 40.000 mét vuông (m2);

b) Đấtcó giá trị quyền dụng đất được quy thành tiền từ 500.000.000 đồng đến dưới2.000.000.000 đồng đối với đất nông nghiệp hoặc từ 1.000.000.000 đồng đến dưới5.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp;

c) Đãbị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Đấttrồng lúa có diện tích từ 30.000 mét vuông (m2) đến dưới 70.000 métvuông (m2); đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diệntích từ 50.000 mét vuông (m2) đến dưới 100.000 mét vuông (m2);đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích từ 40.000 mét vuông (m2)đến dưới 80.000 mét vuông (m2);

c) Đấtcó giá trị quyền dụng đất được quy thành tiền từ 2.000.000.000 đồng đến dưới7.000.000.000 đồng đối với đất nông nghiệp hoặc từ 5.000.000.000 đồng đến dưới15.000.000.000 đồng đối với đất phi nông nghiệp;

d) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Đấttrồng lúa có diện tích 70.000 mét vuông (m2) trở lên; đất rừng đặcdụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất có diện tích 100.000 mét vuông (m2)trở lên; đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp có diện tích 80.000 métvuông (m2) trở lên;

b) Đấtcó giá trị quyền sử dụng đất đượcquy thành tiền 7.000.000.000 đồng trở lên đối với đất nông nghiệp hoặc15.000.000.000 đồng trở lên đối với đất phi nông nghiệp.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều230. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồiđất

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong những hành vi sauđây, gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồnghoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn viphạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Viphạm quy định của pháp luật về bồi thường về đất, hỗ trợ và tái định cư;

b) Viphạm quy định của pháp luật về bồi thường về tài sản, về sản xuất kinh doanh.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến12 năm:

a) Vìvụ lợi hoặc vì động cơ cá nhân khác;

b) Cótổ chức;

c)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

đ) Gâythiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều231. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền, hàng cứu trợ

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái những quy ðịnh về phân phốitiền, hàng cứu trợ gây thiệt hại hoặc thất thoát tiền, hàng cứu trợ từ100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Gâythiệt hại hoặc thất thoát tiền, hàng cứu trợ 300.000.000 đồng trở lên;

d) Gâyảnh hưởng xấu về an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều232. Tội vi phạm các quy định về khai thác, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợpquy định tại Điều 243 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 03 năm:

a)Khai thác trái phép rừng sản xuất với khối lượng từ 20 mét khối (m3)đến dưới 40 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường; từ 12,5 métkhối (m3) đến dưới 25 mét khối (m3) gỗ loài thực vật rừngnguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

b)Khai thác trái phép rừng phòng hộ với khối lượng từ 15 mét khối (m3)đến dưới 30 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường; từ 10 métkhối (m3) đến dưới 20 mét khối (m3) gỗ loài thực vật rừngnguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

c)Khai thác trái phép rừng đặc dụng với khối lượng từ 15 mét khối (m3)đến dưới 30 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường; từ 5 métkhối (m3) đến dưới 10 mét khối (m3) gỗ loài thực vật rừngnguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA; thực vật thuộc Nhóm IIA trị giá từ50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

d)Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới200.000.000 đồng;

đ) Khaithác thực vật thuộc loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loại thựcvật khác thuộc Nhóm IA trị giá từ 30.000.000 đồng đến dưới 60.000.000đồng hoặc từ 01 mét khối (m3) đến dưới 02 mét khối(m3) gỗ tại rừng sản xuất hoặc từ 0,5 mét khối (m3)đến dưới 1,5 mét khối (m3) tại rừng phòng hộ hoặc từ0,5 mét khối (m3) đến dưới 01 mét khối (m3) gỗtại rừng đặc dụng hoặc khu bảo tồn thiên nhiên;

e)Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép từ 1,5 mét khối (m3)đến dưới 03 mét khối (m3) đối với gỗ loài nguy cấp, quý, hiếm NhómIA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thuộc Phụ lục I Công ước về buônbán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp hoặc Danh mục loàinguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; từ 10 mét khối (m3)đến dưới 20 mét khối (m3) gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm NhómIIA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thuộc Phụ lục II Công ước vềbuôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp; từ 20 mét khối(m3) đến dưới 40 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thôngthường;

g)Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép các loài thực vật hoang dãkhác trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 600.000.000 đồng;

h) Vậtphạm pháp có khối lượng hoặc giá trị dưới mức thấp nhất quy định tại một trongcác điểm a, b, c, d, đ hoặc e của khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hànhchính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà cònvi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a)Khai thác trái phép rừng sản xuất với khối lượng từ 40 mét khối (m3)đến dưới 80 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường;từ 25 mét khối (m3) đến dưới 50 mét khối (m3) gỗloài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

b)Khai thác trái phép rừng phòng hộ với khối lượng từ 30 mét khối (m3)đến dưới 60 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường; từ 20 métkhối (m3) đến dưới 40 mét khối (m3) gỗ loài thực vật nguycấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

c)Khai thác trái phép rừng đặc dụng với khối lượng từ 30 mét khối (m3)đến dưới 60 mét khối (m3) gỗ loài thực vật thông thường;từ 10 mét khối (m3) đến dưới 20 mét khối (m3) gỗloài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

d)Khai thác trái phép thực vật rừng ngoài gỗ trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới400.000.000 đồng;

đ)Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép từ 03 mét khối (m3)đến dưới 06 mét khối (m3) đối với gỗ loài thực vật nguy cấp, quý,hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thực vật thuộc Phụ lụcI Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấphoặc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; từ 20 mét khối (m3)đến dưới 40 mét khối (m3) gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm NhómIIA hoặc gỗ có nguồn gốc từ nước ngoài của loài thực vật thuộc Phụ lục II Côngước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp; từ 40mét khối (m3) đến dưới 80 mét khối (m3) gỗ củaloài thực vật thông thường;

e)Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái pháp luật các loài thực vật hoangdã khác trị giá từ 600.000.000 đồng đến dưới 1.200.000.000 đồng;

g)Phạm tội qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại;

h) Phạm tội có tổ chức;

i) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị tù từ 05 năm đến 10năm.

a)Khai thác trái phép tại rừng sản xuất 80 mét khối (m3) trở lên gỗloài thực vật thông thường; 50 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thựcvật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

b)Khai thác trái phép tại rừng phòng hộ 60 mét khối (m3) trở lên gỗloài thực vật thông thường; 40 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thựcvật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

c)Khai thác trái phép tại rừng đặc dụng 60 mét khối (m3) trởlên gỗ loài thực vật thông thường; 20 mét khối (m3) trở lên gỗ loàithực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA;

d)Khai thác trái phép thực vật rừng khác trị giá 400.000.000 đồng trở lên;

đ)Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái phép 06 mét khối (m3)trở lên gỗ loài thực vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA hoặc gỗ có nguồn gốc từnước ngoài của loài thực vật thuộc Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế cácloài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp hoặc Danh mục loài nguy cấp, quý,hiếm được ưu tiên bảo vệ; 40 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vậtnguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIA hoặc gỗ có nguồn gốc nước ngoài của loài thực vậtthuộc Phụ lục II Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoangdã, nguy cấp; 80 mét khối (m3) trở lên gỗ loài thực vậtthông thường;

e)Tàng trữ, vận chuyển, chế biến, mua bán trái pháp luật các loài thực vật hoangdã khác trị giá 1.200.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạmhành chính về hành vi này mà còn vi phạm, trừ trường hợp quy định tại điểm gkhoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

d)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều233. Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng

1.Người nào lợi dụng hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hànhvi sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 03 năm:

a)Giao rừng, đất trồng rừng, thu hồi rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ20.000 mét vuông (m2) đến dưới 25.000 mét vuông (m2) đốivới rừng sản xuất; từ 15.000 mét vuông (m2) đến dưới 20.000 métvuông (m2) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 10.000 mét vuông (m2)đến dưới 15.000 mét vuông (m2) đối với rừng đặc dụng, nếu khôngthuộc trường hợp quy định tại Điều 229 của Bộ luật này;

b) Chophép chuyển mục đích sử dụng rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 10.000 métvuông (m2) đến dưới 12.500 mét vuông (m2) đối với rừngsản xuất; từ 7.500 mét vuông (m2) đến dưới 10.000 mét vuông (m2)đối với rừng phòng hộ hoặc từ 5.000 mét vuông (m2) đến dưới 7.500mét vuông (m2) đối với rừng đặc dụng, nếu không thuộc trường hợp quyđịnh tại Điều 229 của Bộ luật này;

c) Chophép khai thác, vận chuyển lâm sản trái pháp luật thuộc một trong các trườnghợp quy định tại khoản 1 Điều 232 của Bộ luật này;

d) Đãbị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c)Giao rừng, đất trồng rừng, thu hồi rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ25.000 mét vuông (m2) đến dưới 40.000 mét vuông (m2) đốivới rừng sản xuất; từ 20.000 mét vuông (m2) đến dưới 30.000 métvuông (m2) đối với rừng phòng hộ hoặc từ 15.000 mét vuông (m2)đến dưới 25.000 mét vuông (m2) đối với rừng đặc dụng;

d) Chophép chuyển mục đích sử dụng rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 12.500 métvuông (m2) đến dưới 17.000 mét vuông (m2) đối với rừngsản xuất; từ 10.000 mét vuông (m2) đến 15.000 mét vuông (m2)đối với rừng phòng hộ hoặc từ 7.500 mét vuông (m2) đến 12.000 métvuông (m2) đối với rừng đặc dụng;

đ) Chophép khai thác, vận chuyển lâm sản trái pháp luật thuộc một trong các trườnghợp quy định tại khoản 2 Điều 232 của Bộ luật này.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a)Giao rừng, đất trồng rừng, thu hồi rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ40.000 mét vuông (m2) trở lên đối với rừng sản xuất; từ 30.000 métvuông (m2) trở lên đối với rừng phòng hộ hoặc từ 25.000 mét vuông (m2)trở lên đối với rừng đặc dụng;

b) Chophép chuyển mục đích sử dụng rừng, đất trồng rừng trái pháp luật từ 17.000 métvuông (m2) trở lên đối với rừng sản xuất; từ 15.000 mét vuông (m2)trở lên đối với rừng phòng hộ hoặc từ 12.000 mét vuông (m2) trở lênđối với rừng đặc dụng.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồnghoặc cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều234. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật hoang dã

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, nếu không thuộc trường hợpquy định tại Điều 242 và Điều 244 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Sănbắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quý,hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ước về buôn bán quốc tế các loàiđộng vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ 300.000.000 đồng đến dưới1.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thường khác có giá trị từ500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

b)Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩmcủa loài động vật nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Côngước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giátrị từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc của động vật hoang dãthông thường khác có giá trị từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

c)Phạm tội trong trường hợp động vật, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩm của động vậtcó giá trị dưới mức quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng đã bị xử phạtvi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóaán tích mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

c) Sửdụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm;

d) Sănbắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm;

đ)Buôn bán, vận chuyển qua biên giới;

e) Sốlượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ướcvề buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có giá trị từ1.000.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng; động vật hoang dã thông thườnghoặc bộ phận, sản phẩm của các động vật đó trị giá 1.500.000.000 đồng trở lên;

g) Thulợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

a) Sốlượng động vật nguy cấp, quý hiếm Nhóm IIB hoặc thuộc Phụ lục II của Công ướcvề buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp hoặc bộ phận,sản phẩm của các động vật đó trị giá 2.000.000.000 đồng trở lên;

b) Thulợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Chương XIX

CÁCTỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG

Điều235. Tội gây ô nhiễm môi trường

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phânhủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về cácchất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật từ 3.000 kilôgamđến dưới 5.000 kilôgam;

b) Xảthải ra môi trường từ 5.000 mét khối (m3)/ngày đến dưới 10.000 métkhối (m3)/ngày nước thải có các thông số môi trường nguy hại vượtquy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên;

c) Xảnước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quychuẩn kỹ thuật từ 02 lần đến dưới 04 lần;

d) Xảra môi trường từ 5.000 mét khối (m3)/ngày đến dưới 10.000 mét khối(m3)/ngày nước thải có độ PH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14;

đ)Thải ra môi trường từ 300.000 mét khối (m3)/giờ đến dưới 500.000 métkhối (m3)/giờ bụi, khí thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải10 lần trở lên;

e)Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy định củapháp luật từ 200.000 kilôgam đến dưới 500.000 kilôgam;

g)Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạloại có mức độ nguy hiểm trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toànbức xạ – phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép;

h)Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc vượtmức giới hạn theo quy định từ 02 lần đến dưới 04 lần.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a)Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phânhủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về cácchất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật 5.000 kilôgam trởlên;

b) Xảthải ra môi trường 10.000 mét khối (m3)/ngày trở lên nước thải cócác thông số môi trường nguy hại vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lầntrở lên;

c) Xảnước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quychuẩn kỹ thuật 04 lần trở lên;

d) Xảra môi trường 10.000 mét khối (m3)/ngày nước thải trở lên có độ PHtừ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14;

đ)Thải ra môi trường 500.000 mét khối (m3)/giờ trở lên bụi, khí thảivượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 10 lần trở lên;

e)Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy định củapháp luật 500.000 kilôgam trở lên;

g)Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạloại có mức độ nguy hiểm trên trung bình theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về antoàn bức xạ – phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép;

h)Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc vượtmức giới hạn theo quy định 04 lần trở lên.

3.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tộinày, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồngđến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a)Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phânhủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về cácchất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật từ 1.000 kilôgamđến dưới 3.000 kilôgam;

b)Chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy thuộcdanh mục cấm sử dụng trái quy định của pháp luật từ 2.000 kilôgam trở lên;

c) Xảthải ra môi trường từ 1.000 mét khối (m3)/ngày đến 10.000 mét khối(m3)/ngày nước thải có các thông số môi trường nguy hại vượt quá quychuẩn kỹ thuật về chất thải từ 05 lần đến dưới 10 lần;

d) Xảnước thải ra môi trường có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt quychuẩn kỹ thuật cho phép hoặc vượt mức giới hạn theo quy định từ 01 lần đến dưới02 lần;

đ) Xảra môi trường từ 1.000 mét khối (m3)/ngày đến dưới 10.000 mét khối(m3)/ngày trở nước thải lên thuộc một trong các trường hợp nước cóđộ PH từ 0 đến dưới 2 hoặc từ 12,5 đến 14;

e)Thải ra môi trường từ 150.000 mét khối (m3)/giờ đến dưới 300.000 métkhối (m3)/giờ bụi, khí thải vượt quá quy chuẩn kỹ thuật về chất thải10 lần trở lên;

g)Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất thải rắn thông thường trái quy định củapháp luật từ 100.000 kilôgam đến 200.000 kilôgam;

h)Chất thải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạloại có mức độ nguy hiểm dưới trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về antoàn bức xạ – phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép;

i)Phát tán ra môi trường bức xạ, phóng xạ vượt quá quy chuẩn kỹ thuật hoặc vượtmức giới hạn theo quy định từ 01 lần đến dưới 02 lần.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ5.000.000.000 đến 10.000.0000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ06 tháng đến 03 năm;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm.

Điều236. Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại

1.Người nào có thẩm quyền mà cho phép chôn, lấp, đổ, thải trái quy định của phápluật chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cầnphải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ônhiễm hữu cơ khó phân hủy từ 3.000 kilôgam đến dưới 5.000 kilôgam; chất thải cóchứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độnguy hiểm dưới trung bình theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ -phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép, thì bị phạt tiềntừ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a)Chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cần phảiloại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữucơ khó phân hủy từ 5.000 kilôgam đến dưới 10.000 kilôgam; chất thải có chứachất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loại có mức độ nguyhiểm trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ – phân nhómvà phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép;

b) Cótổ chức;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc trường hợp chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễmhữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ướcStockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy 10.000 kilôgam trở lên; chấtthải có chứa chất phóng xạ, gây nhiễm xạ môi trường thuộc nguồn phóng xạ loạicó mức độ nguy hiểm trên trung bình theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toànbức xạ – phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ vượt quy chuẩn cho phép, thì bịphạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều237. Tội vi phạm quy định về phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Viphạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường để xảy ra sự cố môi trường;

b) Viphạm quy định về ứng phó, khắc phục sự cố môi trường làm môi trường bị ô nhiễmnghiêm trọng hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ tổn thươngcơ thể 31% trở lên hoặc gây thiệt hại từ 1.000.000.000 đồng đến dưới3.000.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Làmchết người;

b) Gâythiệt hại từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 7.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythiệt hại về tài sản 7.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm.

Điều238. Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều vàphòng, chống thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông

1.Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây, gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của người khác với tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lênhoặc gây thiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng, thì bị phạttiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Xâynhà, công trình trái phép trong phạm vi bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đêđiều, phòng, chống thiên tai;

b) Hủyhoại hoặc làm hư hỏng công trình thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, côngtrình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc, giám sát tài nguyên nước, côngtrình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, trừ trường hợpquy định tại Điều 303 của Bộ luật này;

c)Khoan, đào thăm dò, khảo sát, khai thác đất, đá, cát sỏi, khoáng sản,nước dưới đất trái phép;

d) Sửdụng chất nổ, gây nổ, gây cháy trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, đêđiều, phòng, chống thiên tai; công trình bảo vệ, khai thác, sử dụng, quan trắc,giám sát tài nguyên nước, công trình phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hạido nước gây ra, trừ trường hợp có giấy phép hoặc trường hợp khẩn cấp do luậtđịnh;

đ) Vậnhành hồ chứa nước, liên hồ chứa nước, công trình phân lũ, làm chậm lũ khôngđúng với quy trình, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, trừ trường hợp đặc biệt thựchiện theo sự chỉ đạo của người có thẩm quyền.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Làmchết người;

d) Gâythiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

đ) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 02 năm đến 05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm.

Điều239. Tội đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đưachất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quyđịnh tại Phụ lục A Công ước Stockholm từ 1.000 kilôgam đến 3.000 kilôgam vàolãnh thổ Việt Nam;

b) Đưachất thải khác từ 70.000 kilôgam đến dưới 170.000 kilôgam vào lãnh thổ ViệtNam.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quyđịnh tại Phụ lục A Công ước Stockholm có khối lượng từ 3.000 kilôgam đến dưới5.000 kilôgam;

c)Chất thải khác có khối lượng từ 170.000 kilôgam đến dưới 300.000 kilôgam.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a)Chất thải nguy hại hoặc chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quyđịnh tại Phụ lục A Công ước Stockholm có khối lượng 5.000 kilôgam trở lên;

b)Chất thải khác có khối lượng 300.000 kilôgam trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc tạm đình chỉ hoạt động từ 06tháng đến 01 năm;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ5.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động có thờihạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm.

Điều240. Tội làm lây lan dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cho người

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, làm lây lan dịch bệnh truyềnnhiễm nguy hiểm cho người, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đưara hoặc cho phép đưa ra khỏi vùng có dịch bệnh động vật, thực vật, sản phẩmđộng vật, thực vật hoặc vật phẩm khác có khả năng lây truyền dịch bệnh nguyhiểm cho người, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Đưavào hoặc cho phép đưa vào lãnh thổ Việt Nam động vật, thực vật hoặc sản phẩmđộng vật, thực vật bị nhiễm bệnh hoặc mang mầm bệnh nguy hiểm có khả năng lâytruyền cho người;

c)Hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Dẫnđến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặcBộ trưởng Bộ Y tế;

b) Làmchết người.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến12 năm:

a) Dẫnđến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ;

b) Làmchết 02 người trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều241. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, làm lây lan dịch bệnh nguyhiểm cho động vật, thực vật gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến500.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong những hànhvi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03năm:

a) Đưavào, mang ra hoặc cho phép đưa vào, mang ra khỏi vùng có dịch động vật, thựcvật, sản phẩm động vật, thực vật hoặc vật phẩm khác bị nhiễm bệnh hoặc mang mầmbệnh, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Đưavào hoặc cho phép đưa vào lãnh thổ Việt Nam động vật, thực vật, sản phẩm độngvật, thực vật thuộc diện kiểm dịch mà không thực hiện các quy định của phápluật về kiểm dịch;

c)Hành vi khác làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động vật, thực vật.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm.

a) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Dẫnđến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyệnhoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Gâythiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Dẫnđến phải công bố dịch thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và pháttriển nông thôn.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều242. Tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản

1.Người nào vi phạm các quy định về bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, gây thiệt hại nguồn lợi thủy sản từ 100.000.000 đồng đếndưới 500.000.000 đồng hoặc thủy sản thu được trị giá từ 50.000.000 đồng đếndưới 200.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trongnhững hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Sửdụng chất độc, chất nổ, các hóa chấtkhác, dòng điện hoặc các phương tiện, ngư cụ bị cấm để khai thác thủy sản hoặclàm hủy hoại nguồn lợi thủy sản;

b)Khai thác thủy sản trong khu vực cấm, khu vực cấm có thời hạn theo quy định củapháp luật;

c)Khai thác các loài thủy sản bị cấm khai thác theo quy định của pháp luật;

d) Pháhoại nơi cư ngụ của các loài thủy sản thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếmtheo quy định của pháp luật;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 61%;

e) Viphạm các quy định khác về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 05 năm:

a) Gâythiệt hại nguồn lợi thủy sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồnghoặc thủy sản thu được trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người mà tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sứckhỏe của 04 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thểcủa mỗi người 31% trở lên;

c) Làmchết người.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Gâythiệt hại nguồn lợi thủy sản 1.500.000.000 đồng trở lên hoặc thủy sản thu đượctrị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Làmchết 02 người trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạtnhư sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

d)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm hoặc cấm huy động vốnngày 27 tháng 11 năm 2015 từ 01 năm đến 03 năm.

Điều243. Tội huỷ hoại rừng

1.Người nào đốt, phá rừng trái phép hoặc có hành vi khác huỷ hoại rừng thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 01năm đến 05 năm:

a) Câytrồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc rừng chưa có trữlượng có diện tích từ trên 30.000 mét vuông (m2) đến dưới 50.000 métvuông (m2);

b) Rừngsản xuất có diện tích từ trên 5.000 mét vuông (m2) đến dưới 10.000mét vuông (m2);

c) Rừngphòng hộ có diện tích từ trên 3.000 mét vuông (m2) đến dưới 7.000mét vuông (m2);

d) Rừngđặc dụng có diện tích từ trên 1.000 mét vuông (m2) đến dưới 3.000mét vuông (m2);

đ) Gâythiệt hại về lâm sản trị giá từ trên 30.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồngđối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên; từ trên 50.000.000 đồng đến dưới100.000.000 đồng đối với rừng sản xuất là rừng trồng, rừng khoanh nuôi tái sinhtrong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích rừng bị đốt,bị phá hoặc có hành vi khác huỷ hoại rừng không tập trung mà phân tán, rải ráctrong cùng một tiểu khu hoặc nhiều tiểu khu;

e)Diện tích rừng hoặc giá trị lâm sản, thực vật dưới mức quy định tại một trongcác điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính vềhành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tíchmà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

c) Táiphạm nguy hiểm;

d) Câytrồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừngcó diện tích từ 50.000 mét vuông (m2) đến dưới 100.000 mét vuông (m2);

đ) Rừngsản xuất có diện tích từ 10.000 mét vuông (m2) đến dưới 50.000 métvuông (m2);

e) Rừngphòng hộ có diện tích từ 7.000 mét vuông (m2) đến dưới 10.000 métvuông (m2);

g) Rừngđặc dụng có diện tích từ 3.000 mét vuông (m2) đến dưới 5.000 métvuông (m2);

h) Gâythiệt hại về lâm sản trị giá từ 60.000.000 đồng đến dưới 120.000.000 đồng đốivới rừng sản xuất là rừng tự nhiên; từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000đồng đối với rừng sản xuất là rừng trồng, rừng khoanh nuôi tái sinh trongtrường hợp rừng bị thiệt hại không tính được bằng diện tích rừng bị đốt, bị pháhoặc có hành vi khác huỷ hoại rừng không tập trung mà phân tán, rải rác trongcùng một tiểu khu hoặc nhiều tiểu khu;

i)Thực vật thuộc loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loại thực vậtkhác thuộc Nhóm IA trị giá từ trên 60.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;thực vật thuộc Nhóm IIA trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Câytrồng chưa thành rừng hoặc rừng khoanh nuôi tái sinh thuộc kiểu trạng thái rừngcó diện tích 100.000 mét vuông (m2) trở lên;

b) Rừngsản xuất có diện tích 50.000 mét vuông (m2) trở lên;

c) Rừngphòng hộ có diện tích 10.000 mét vuông (m2) trở lên;

d) Rừngđặc dụng có diện tích 5.000 mét vuông (m2) trở lên;

đ) Gâythiệt hại về lâm sản trị giá 120.000.000 đồng trở lên đối với rừng sản xuất làrừng tự nhiên; 200.000.000 đồng trở lên đối với rừng sản xuất là rừng trồng,rừng khoanh nuôi tái sinh trong trường hợp rừng bị thiệt hại không tính đượcbằng diện tích rừng bị đốt, bị phá hoặc có hành vi khác huỷ hoại rừng không tậptrung mà phân tán, rải rác trong cùng một tiểu khu hoặc nhiều tiểu khu;

e)Thực vật thuộc loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loại thực vậtkhác thuộc Nhóm IA trị giá 100.000.000 đồng trở lên; thực vật thuộc Nhóm IIAtrị giá 200.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5. Phápnhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến5.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 5.000.000.000 đồng đến7.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều244. Tội vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm

1.Người nào vi phạm quy định về quản lý, bảo vệ động vật thuộc danh mục loài nguycấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; động vật nguy cấp, quý hiếm thuộc Nhóm IBhoặc thuộc Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thựcvật hoang dã nguy cấp, thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến2.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Sănbắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc danh mụcloài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

b)Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể hoặc sản phẩmcủa loài động vật quy định tại điểm a khoản này; ngà voi có khối lượng từ 02kilôgam đến dưới 20 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 0,05 kilôgam đếndưới 01 kilôgam;

c) Sănbắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật nguy cấp, quýhiếm Nhóm IB hoặc thuộc Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loàiđộng vật, thực vật hoang dã nguy cấp mà không thuộc loài quy định tại điểm akhoản này với số lượng từ 03 đến 07 cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớpchim, bò sát hoặc từ 10 đến 15 cá thể động vật các lớp khác;

d)Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép từ 03 đến 07 bộ phận cơ thể không thểtách rời sự sống cùng loại của động vật lớp thú, của 07 đến 10 cá thể lớp chim,bò sát hoặc 10 đến 15 cá thể động vật các lớp khác thuộc loài động vật quy địnhtại điểm c khoản này;

đ) Sănbắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật hoặc tàng trữ,vận chuyển, buôn bán trái phép bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùngloại của các động vật có số lượng dưới mức tối thiểu của các điểm b, c và dkhoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi này hoặc đã bịkết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

c) Sửdụng công cụ hoặc phương tiện săn bắt bị cấm;

d) Sănbắt trong khu vực bị cấm hoặc vào thời gian bị cấm;

đ)Buôn bán, vận chuyển qua biên giới;

e) Sốlượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặcsố lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 07 đến 10cá thể lớp thú, từ 07 đến 10 cá thể lớp chim, lớp bò sát hoặc từ 10 đến 15 cáthể lớp khác thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

g) Sốlượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này hoặc sốlượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 đến 11 cáthể thuộc lớp thú, từ 11 đến 15 cá thể lớp chim, bò sát hoặc từ 16 đến 20 cáthể động vật thuộc các lớp khác;

h) Từ01 đến 02 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sốngcùng loại; từ 03 đến 05 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rờisự sống cùng loại; ngà voi có khối lượng từ 20 kilôgam đến dưới 90 kilôgam;sừng tê giác có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 09 kilôgam;

i) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a) Sốlượng động vật thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ hoặcsố lượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của từ 08 cá thểlớp thú trở lên, 11 cá thể lớp chim, lớp bò sát trở lên hoặc 16 cá thể lớp kháctrở lên thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

b) Sốlượng động vật nguy cấp, quý hiếm quy định tại điểm c khoản 1 Điều này hoặc sốlượng bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loại của 12 cá thể lớp thútrở lên, 16 cá thể lớp chim, bò sát trở lên hoặc 21 cá thể động vật trở lênthuộc các lớp khác;

c) Từ03 cá thể voi, tê giác hoặc bộ phận cơ thể không thể tách rời sự sống cùng loạitrở lên; 06 cá thể gấu, hổ hoặc bộ phận cơ thể khôngthể tách rời sự sống cùng loại trở lên; ngà voi có khối lượng 90 kilôgam trởlên; sừng tê giác có khối lượng 09 kilôgam trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

5.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ5.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

d)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

đ)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều245. Tội vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên

1.Người nào vi phạm các quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 03 năm:

a) Gâythiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên trong phân khu bảo vệ nghiêmngặt của khu bảo tồn thiên nhiên có tổng diện tích từ 300mét vuông (m2) đến dưới 500 mét vuông (m2);

c) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về một trong những hành vi này mà còn vi phạmhoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa ántích mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Gâythiệt hại về tài sản 200.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại đến cảnh quan, hệ sinh thái tự nhiên trong phân khu bảo tồn nghiêmngặt của khu bảo tồn thiên nhiên có tổng diện tích từ 500mét vuông (m2) trở lên;

c) Cótổ chức;

d) Sửdụng công cụ, phương tiện, biện pháp bị cấm;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

c)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉhoạt động vĩnh viễn;

d)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Điều246. Tội nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Nhập khẩu trái phép loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài độngvật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại trong trường hợp vật phạm pháp trịgiá từ 250.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc trong trường hợp vậtphạm pháp trị giá dưới 250.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chínhvề hành vi này mà còn vi phạm;

b)Phát tán loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài động vật, thực vậtngoại lai có nguy cơ xâm hại, gây thiệt hại về tài sản từ 150.000.000 đồng đếndưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Nhập khẩu trái phép loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài độngvật, thực vật ngoại lai có nguy cơ xâm hại trong trường hợp vật phạm pháp trịgiá 500.000.000 đồng trở lên;

c)Phát tán loài động vật, thực vật ngoại lai xâm hại hoặc loài động vật, thực vậtngoại lai có nguy cơ xâm hại, gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trởlên;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

4.Pháp nhân thương mại phạm tội quyđịnh tại Điều này, thì bị phạt như sau:

a)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;

b)Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạntừ 06 tháng đến 03 năm;

c)Pháp nhân thương mại còn có thể bịphạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạtđộng trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03năm.

Chương XX

CÁCTỘI PHẠM VỀ MA TÚY

Điều247. Tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loạicây khác có chứa chất ma túy

1.Người nào trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác cóchứa chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06tháng đến 03 năm:

a) Đãđược giáo dục 02 lần và đã được tạo điều kiện ổn định cuộc sống;

b) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính vềhành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

c) Vớisố lượng từ 500 cây đến dưới 3.000 cây.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Vớisố lượng 3.000 cây trở lên;

c) Tái phạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

4.Người nào phạm tội thuộc khoản 1 Điều này, nhưng đã tự nguyện phá bỏ, giao nộpcho cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi thu hoạch, thì có thể được miễntrách nhiệm hình sự.

Điều248. Tội sản xuất trái phép chất ma túy

1.Người nào sản xuất trái phép chất ma túy dướibất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới01 kilôgam;

e)Hêrôin, côcain hoặc Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05 gamđến dưới 30 gam;

g) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

h) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 200 mililít;

i) Tái phạm nguy hiểm;

k) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chấtđó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểmđ đến điểm h khoản này.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bịphạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

a) Có tính chất chuyên nghiệp;

b) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khốilượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;

c) Hêrôin, côcain hoặc Methamphetamine, Amphetamine, MDMAcó khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;

d) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gamđến dưới 300 gam;

đ) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 200 mililít đến dưới 750 mililít;

e) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chấtđó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểmb đến điểm đ khoản này.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bịphạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khốilượng từ 05 kilôgam trở lên;

b) Hêrôin, côcain hoặc Methamphetamine, Amphetamine, MDMAcó khối lượng từ 100 gam trở lên;

c) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 300 gamtrở lên;

d) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 750 mililít trở lên;

đ) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chấtđó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểma đến điểm d khoản này.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồngđến 500.0000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việcnhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộtài sản.

Điều249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy

1.Người nào tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vậnchuyển, sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

b)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới500 gam;

c)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1 gam đếndưới 05 gam;

d) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

đ) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

e) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

g) Cácchất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;

h) Cácchất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;

i) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểmh khoản này.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Phạmtội 02 lần trở lên;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Sửdụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

e)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới01 kilôgam;

g)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05gam đến dưới 30 gam;

h) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

i) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

k) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

l) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

m) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

n) Tái phạm nguy hiểm;

o) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm e đến điểmm khoản này.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đếndưới 05 kilôgam;

b)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30 gam đếndưới 100 gam;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;

e) Cácchất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;

g) Cácchất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;

h) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmg khoản này.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

b)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100 gam trởlên;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng 75 kilôgamtrở lên;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;

e) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng 300 gam trở lên;

g) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích 750 mililít trở lên;

h) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đótương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm ađến điểm g khoản này.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu mộtphần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

1.Người nào vận chuyển trái phép chất ma túy không nhằm mục đích sản xuất, muabán, tàng trữ trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

b)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới500 gam;

c)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1 gam đếndưới 05 gam;

d) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

đ) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

e) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

g) Cácchất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;

h) Cácchất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;

i) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểmh khoản này.

2.Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Sửdụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

e) Vậnchuyển qua biên giới;

g)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới01 kilôgam;

h)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05 gam đếndưới 30 gam;

i) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca khối lượng từ 10kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

k) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

l) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

m) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

n) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

o) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm g đến điểmn khoản này;

p) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao cô ca có khối lượng từ 01 kilôgam đếndưới 05 kilôgam;

b) Hêrôin,côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100gam;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;

e) Cácchất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;

g) Cácchất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750mililít;

h) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmg khoản này.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tùchung thân hoặc tử hình:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

b)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100 gam trởlên;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng 75 kilôgamtrở lên;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;

e) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng 300 gam trở lên;

g) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích 750 mililít trở lên;

h) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmg khoản này.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều251. Tội mua bán trái phép chất ma túy

1.Người nào mua bán trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ07 năm đến 15 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Muabán với 02 người trở lên;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

đ) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

e) Sửdụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội hoặc bán ma túy cho người dưới 16tuổi;

g)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới01 kilôgam;

h)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05 gam đếndưới 30 gam;

i) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

k) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

l) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

m) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

n) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

o) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmn khoản này;

p) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 kilôgam đếndưới 05 kilôgam;

b)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30 gam đếndưới 100 gam;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;

e) Cácchất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;

g) Cácchất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;

h) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmg khoản này.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tùchung thân hoặc tử hình:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

b)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100 gam trởlên;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng 75 kilôgamtrở lên;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;

e) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng 300 gam trở lên;

g) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích 750 mililít trở lên;

h) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmg khoản này.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu mộtphần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều252. Tội chiếm đoạt chất ma túy

1.Người nào chiếm đoạt chất ma túy dưới bất cứ hình thức nào thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

b)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500gam;

c)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1 gam đếndưới 05 gam;

d) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

đ) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

e) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;

g) Cácchất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;

h) Cácchất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;

i) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểmh khoản này.

2.Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Sửdụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

e)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới01 kilôgam;

g)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05 gam đếndưới 30 gam;

h) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10kilôgam đến dưới 25 kilôgam;

i) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;

k) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;

l) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;

m) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;

n) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm e đến điểmm khoản này;

o) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 đến 15 năm:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao cô ca có khối lượng từ 01 kilôgam đếndưới 05 kilôgam;

b)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30 gam đếndưới 100 gam;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25kilôgam đến dưới 75 kilôgam;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;

e) Cácchất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;

g) Cácchất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;

h) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmg khoản này.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 15 đến 20 nămhoặc tù chung thân:

a)Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;

b)Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100 gam trởlên;

c) Lá,rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng 75kilôgam trở lên;

d) Quảthuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;

đ) Quảthuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;

e) Cácchất ma túy khác ở thểrắn có khối lượng 300 gam trở lên;

g) Cácchất ma túy khác ở thểlỏng có thể tích 750 mililít trở lên;

h) Có02 chất ma túy trở lên màtổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểmg khoản này.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu mộtphần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều253. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việcsản xuất trái phép chất ma túy

1.Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việcsản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bịphạt tù từ 01 năm đến 06 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này hoặc đã bị kết án vềtội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b)Tiền chất có khối lượng từ 50 gam đến dưới 200 gam đối với thể rắn, từ 75mililít đến dưới 300 mililít đối với thể lỏng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến13 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ)Tiền chất ở thể rắn có khối lượng từ 200 gam đến dưới 500 gam;

e)Tiền chất ở thể lỏng từ 300 mililít đến dưới 750 mililít;

g) Sửdụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

h) Vậnchuyển, mua bán qua biên giới;

i) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội trong trường hợp tiền chất có khối lượng từ 500 gam đến dưới 1200 gamđối với thể rắn, từ 750 mililít đến dưới 1.850 mililít đối với thể lỏng, thì bịphạt tù từ 13 năm đến 20 năm.

4.Phạm tội trong trường hợp tiền chất có khối lượng 1.200 gam trở lên đối với thểrắn, 1.850 mililít trở lên đối với thể lỏng, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tùchung thân.

5.Trường hợp phạm tội có cả tiền chất ở thể rắn và tiền chất ở thể lỏng thì quyđổi để làm căn cứ truy cứu trách nhiệm hình sự, với tỷ lệ 01 gam tiền chất ởthể rắn tương đương với 1,5 mililít tiền chất ở thể lỏng. Sau khi quy đổi, sốlượng tiền chất thuộc điều khoản nào thì người thực hiện hành vi phạm tội bịtruy cứu trách nhiệm hình sự theo điều khoản đó.

6.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều254. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùngvào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy

1.Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùngvào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi này hoặc đã bị kết án vềtội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Cósố lượng từ 06 đơn vị đến 19 đơn vị dụng cụ, phương tiện cùng loại hoặc khácloại.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

d) Lợidụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

đ) Vậnchuyển với số lượng 20 đơn vị dụng cụ, phương tiện cùng loại hoặc khácloại trở lên;

e) Vận chuyển qua biên giới;

g) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3. Người phạm tội còn cóthể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ,cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịchthu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 255. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy

1. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dưới bấtkỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi;

d) Đối với phụ nữ mà biết là có thai;

đ) Đối với người đang cai nghiện;

e) Gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổnthương cơ thể từ 31% đến 60%;

g) Gâybệnh nguy hiểm cho người khác;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

a) Gây tổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổnthương cơ thể từ 61% trở lên hoặc gây chết người;

b) Gâytổn hại cho sức khoẻ cho 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười từ 31% đến 60%;

c) Gâybệnh nguy hiểm cho 02 người trở lên;

d) Đốivới người dưới 13 tuổi.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tùchung thân:

a) Gâytổn hại cho sức khoẻ của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười 61% trở lên;

b) Làmchết 02 người trở lên.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng,phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toànbộ tài sản.

Điều256. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy

1.Người nào cho thuê, cho mượn địa điểm hoặc có bất kỳ hành vi nào khác chứa chấpviệc sử dụng trái phép chất ma túy, nếu không thuộc trường hợp quy định tạiĐiều 255 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Đốivới người dưới 16 tuổi;

d) Đốivới 02 người trở lên;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồnghoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều257. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy

1.Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác uy hiếp tinhthần của người khác để buộc họ phải sử dụng trái phép chất ma túy trái với ýmuốn của họ, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Vìđộng cơ đê hèn hoặc vì tư lợi;

d) Đốivới người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi;

đ) Đốivới phụ nữ mà biết là có thai;

e) Đốivới 02 người trở lên;

g) Đốivới người đang cai nghiện;

h) Gâytổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

i) Gâybệnh nguy hiểm cho người khác;

k) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm:

a) Gâytổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lênhoặc gây chết người;

b) Gâybệnh nguy hiểm cho 02 người trở lên;

c) Đốivới người dưới 13 tuổi.

4.Phạm tội trong trường hợp làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù 20 năm hoặctù chung thân.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Điều258. Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy

1.Người nào rủ rê, dụ dỗ, xúi giục hoặc bằng các thủ đoạn khác nhằm lôi kéo ngườikhác sử dụng trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Vìđộng cơ đê hèn hoặc vì tư lợi;

d) Đốivới người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi;

đ) Đốivới phụ nữ mà biết là có thai;

e) Đốivới 02 người trở lên;

g) Đốivới người đang cai nghiện;

h) Gâytổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

i) Gâybệnh nguy hiểm cho người khác;

k) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a) Gâytổn hại cho sức khoẻ của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặcgây chết người;

b) Gâybệnh nguy hiểm cho 02 người trở lên;

c) Đốivới người dưới 13 tuổi.

4.Phạm tội trong trường hợp gây chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 15 nămđến 20 năm hoặc tù chung thân.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Điều259. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng chất ma túy, tiền chất, thuốc gâynghiện, thuốc hướng thần

1.Người nào có trách nhiệm trong việc sản xuất, vận chuyển, bảo quản, tồn trữ,mua bán, phân phối, sử dụng, xử lý, trao đổi, xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnhlãnh thổ Việt Nam, kê đơn, bán thuốc, giám định, nghiên cứu chất ma túy, tiềnchất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần mà thực hiện một trong các hành vi sauđây, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hànhvi này hoặc đã bị kết án về một trong các tội phạm về ma túy, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạttiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 01 năm đến 05năm:

a) Viphạm các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh cácchất có chứa chất ma túy, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và tiền chất;

b) Viphạm các quy định về nghiên cứu, giám định, sản xuất, bảo quản chất ma túy,tiền chất;

c) Viphạm các quy định về giao nhận, tàng trữ, vận chuyển chất ma túy, tiền chất;

d) Viphạm các quy định về phân phối, mua bán, sử dụng, trao đổi chất ma túy, tiềnchất;

đ) Viphạm các quy định về quản lý, kiểm soát, lưu giữ chất ma túy, tiền chất tại cáckhu vực cửa khẩu, biên giới, trên biển;

e)Chuyển chất ma túy, chất hướng thần hoặc chất ma túy khác cho người không đượcphép cất giữ, sử dụng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Chương XXI

CÁCTỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG

Mục 1. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN GIAOTHÔNG

Điều 260. Tộivi phạm quy định về tham gia giao thông đường bộ

1. Người nàotham gia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộthuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 nămđến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Không cógiấy phép lái xe theo quy định;

b) Trong tìnhtrạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quámức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác màpháp luật cấm sử dụng;

c) Gây tai nạnrồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;

d) Không chấphành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;

đ) Làmchết 02 người;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

g) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

h) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Người thamgia giao thông đường bộ mà vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

5. Viphạm quy định về an toàn giao thông đường bộ mà có khả năng thực tế dẫn đến hậuquả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu khôngđược ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 261. Tộicản trở giao thông đường bộ

1. Người nàođào, khoan, xẻ, san lấp trái phép các công trình giao thông đường bộ; đặt, đểtrái phép vật liệu, phế thải, rác thải, đổ chất gây trơn, vật sắc nhọn hoặc cácchướng ngại vật khác gây cản trở giao thông đường bộ; tháo dỡ, di chuyển tráiphép, làm sai lệch, che khuất hoặc phá huỷ biển báo hiệu, đèn tín hiệu, cọctiêu, gương cầu, dải phân cách hoặc các thiết bị an toàn giao thông đường bộkhác; mở đường giao cắt trái phép qua đường bộ, đường có dải phân cách; sử dụngtrái phép lề đường, hè phố, phần đường xe chạy; sử dụng trái phép hànhlang an toàn đường bộ hoặc vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông khithi công trên đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiềntừ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồngđến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Tại cácđèo, dốc, đường cao tốc hoặc đoạn đường nguy hiểm;

b) Làmchết 02 người;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

đ) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên với tỷ lệ tổnthương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Người đào,khoan, xẻ, san lấp trái phép các công trình giao thông đường bộ; đặt, để tráiphép vật liệu, phế thải, rác thải, đổ chất gây trơn, vật sắc nhọn hoặc cácchướng ngại vật khác gây cản trở giao thông đường bộ; tháo dỡ, di chuyển tráiphép, làm sai lệch, che khuất hoặc phá huỷ biển báo hiệu, đèn tín hiệu, cọctiêu, gương cầu, dải phân cách hoặc các thiết bị an toàn giao thông đường bộkhác; mở đường giao cắt trái phép qua đường bộ, đường có dải phân cách; sử dụngtrái phép lề đường, hè phố, phần đường xe chạy; sử dụng trái phép hànhlang an toàn đường bộ hoặc vi phạm quy định về bảo đảm an toàn giao thông khithi công trên đường bộ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

5.Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại chotính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịpthời, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 01năm.

Điều 262. Tộiđưa vào sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùngkhông bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông

1. Người nàochịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà chophép đưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyêndùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt từ từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Người chịutrách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật mà cho phépđưa vào sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùngkhông bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật tham gia giao thông gây thương tíchhoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31%đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lênmà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạttiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm.

5. Người phạmtội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhấtđịnh từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 263. Tộiđiều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giaothông đường bộ

1. Người cóthẩm quyền mà biết rõ người không có giấy phép lái xe, không đủ sức khỏe, độtuổi để điều khiển phương tiện, người đang trong tình trạng có sử dụng rượu,bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sửdụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà vẫn điều động người đóđiều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe cho 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Người cóthẩm quyền mà biết rõ người không có giấy phép lái xe, không đủ sức khỏe, độtuổi để điều khiển phương tiện, người đang trong tình trạng có sử dụng rượu,bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sửdụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà vẫn điều độngngười đó điều khiển các phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây thươngtích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gâythương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

5. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 264. Tộigiao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện tham gia giaothông đường bộ

1. Người chủsở hữu, quản lý phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà giao cho ngườikhông có giấy phép lái xe hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, biamà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụngchất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện kháctheo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện tham gia giaothông đường bộ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Người chủsở hữu, quản lý phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà giao cho ngườikhông có giấy phép lái xe hoặc người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, biamà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụngchất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc không đủ các điều kiện kháctheo quy định của pháp luật gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặcgây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thểcủa những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm.

5. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Điều 265. Tộitổ chức đua xe trái phép

1. Người nàotổ chức trái phép việc đua xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn độngcơ, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đến500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Tổ chức đuaxe trái phép cho từ 10 xe tham gia trở lên hoặc cùng một lúc tổ chức 02 cuộc đua xe trở lên;

b) Tổchức cá cược;

c) Tổchức việc chống lại người có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thônghoặc người có trách nhiệm giải tán cuộc đua xe trái phép;

d) Tổchức đua xe nơi tập trung đông dân cư;

đ) Tháodỡ các thiết bị an toàn khỏi phương tiện đua;

e) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏecủa 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

g) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệtổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

h) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên màtổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

i) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng;

k) Táiphạm về tội này hoặc tội đua xe trái phép.

3. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Làm chết 02 người;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệtổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên màtổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000đồng;

đ) Tái phạmnguy hiểm.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 nămhoặc tù chung thân:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5. Người tổchức trái phép việc đua xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơgây thương tích hoặc tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06 năm.

6. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều 266. Tộiđua xe trái phép

1. Người nàođua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các loại xe khác có gắn động cơ thuộc mộttrong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02 năm:

a) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ31% đến 60%;

b) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổnthương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%;

c) Đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến150.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gây thiệthại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Gây tai nạnrồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;

e) Thamgia cá cược;

g) Chốnglại người có trách nhiệm bảo đảm trật tự, an toàn giao thông hoặc người cótrách nhiệm giải tán cuộc đua xe trái phép;

h) Đuaxe nơi tập trung đông dân cư;

i) Tháodỡ các thiết bị an toàn khỏi phương tiện đua;

k) Táiphạm nguy hiểm.

3. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10năm:

a) Làm chết 02 người;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệtổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên màtổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000đồng.

4. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Làm chết 03 người trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệtổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên màtổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5. Ngườiphạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều 267. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giaothông đường sắt

1. Người nàochỉ huy, điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà vi phạm quy định về antoàn giao thông đường sắt thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạttiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Không cógiấy phép, bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn tương ứng với nhiệm vụ được giao;

b) Trong tìnhtrạng sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mứcquy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác mà phápluật cấm sử dụng;

c) Gây tai nạnrồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;

d) Không chấphành hiệu lệnh của người chỉ huy hoặc người có thẩm quyền điều khiển, giữ gìntrật tự, an toàn giao thông đường sắt;

đ) Làmchết 02 người;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

g) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

h) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm.

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Phạm tộitrong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệt hại chotính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịpthời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ03 tháng đến 02 năm.

5. Người chỉhuy, điều khiển phương tiện giao thông đường sắt mà vi phạm quy định về an toàngiao thông đường sắt gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổnhại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 268. Tội cản trở giao thông đườngsắt

1. Người nàođặt chướng ngại vật trên đường sắt; làm xê dịch ray, tà vẹt; tự ý khoan, đào,xẻ trái phép nền đường sắt, mở đường ngang, xây cống hoặc các công trình kháctrái phép qua đường sắt; làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch, che khuất tín hiệu,biển hiệu, mốc hiệu của công trình giao thông đường sắt; để súc vật đi quađường sắt không theo đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt màkhông có người điều khiển; đưa trái phép phương tiện tự tạo, phương tiện khôngđược phép chạy trên đường sắt hoặc phá hoại phương tiện giao thông vận tảiđường sắt hoặc lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệcông trình giao thông đường sắt cản trở giao thông đường sắt, gây thiệt hạithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm.

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người đặt chướng ngại vật trên đường sắt; làm xê dịch ray, tà vẹt; tự ý khoan,đào, xẻ trái phép nền đường sắt, mở đường ngang, xây cống hoặc các công trìnhkhác trái phép qua đường sắt; làm hỏng, thay đổi, chuyển dịch, che khuất tínhiệu, biển hiệu, mốc hiệu của công trình giao thông đường sắt; để súc vật điqua đường sắt không theo đúng quy định hoặc để súc vật kéo xe qua đường sắt màkhông có người điều khiển; đưa trái phép phương tiện tự tạo, phương tiện khôngđược phép chạy trên đường sắt hoặc phá hoại phương tiện giao thông vận tảiđường sắt hoặc lấn chiếm hành lang an toàn giao thông đường sắt, phạm vi bảo vệcông trình giao thông đường sắt cản trở giao thông đường sắt gây thương tíchhoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31%đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lênmà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạttiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệthại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngănchặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Điều 269. Tộiđưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị giao thông đường sắt không bảo đảm antoàn

1. Người nàochịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuật củaphương tiện giao thông đường sắt mà cho phép đưa vào sử dụng các phương tiện,thiết bị không có giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm hoặc có nhưng biết là cácphương tiện, thiết bị đó không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn gây thiệthại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặcđã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người vớitỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gây thiệthại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thểcủa mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều độnghoặc về tình trạng kỹ thuật của phương tiện giao thông đường sắt mà cho phépđưa vào sử dụng các phương tiện, thiết bị không có giấy chứng nhận đăng ký,đăng kiểm hoặc có nhưng biết là các phương tiện, thiết bị đó không bảo đảm tiêuchuẩn kỹ thuật, an toàn gây thương tích hoặcgây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên màtổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bịphạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tùtừ 03 tháng đến 02 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấmhành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 270. Tộiđiều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đườngsắt

1.Người nào điều động hoặc giao cho người không có giấy phép lái tàu, hoặc ngườiđang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độcồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thíchmạnh khác hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điềukhiển phương tiện giao thông đường sắt gây thiệt hại thuộc một trong các trườnghợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạttiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người điều động hoặc giao cho người không có giấy phép lái tàu hoặc người khôngđủ sức khỏe; người đang trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặchơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặccác chất kích thích mạnh khác điều khiển phương tiện giao thông đường sắt gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều271. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giaothông đường sắt

1. Người nàogiao cho người không có giấy phép lái tàu hoặc người đang trong tình trạng cósử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quyđịnh hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh khác hoặc khôngđủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phương tiện giaothông đường sắt gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bịxử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tùtừ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổnthương cơ thể của những người này là 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người giao cho người không có giấy phép lái tàu hoặc người đang trong tìnhtrạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quámức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnh kháchoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phươngtiện giao thông đường sắt gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà cònvi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều272. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông đường thuỷ

1.Người nào điều khiển phương tiện giao thông đường thuỷ mà vi phạm quy định vềan toàn giao thông đường thuỷ, gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sauđây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a)Không có bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với chức danh, loại phương tiệntheo quy định;

b)Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồnvượt quá mức quy định hoặc có sử dụng chất ma túy hoặc các chất kích thích mạnhkhác;

c) Gâytai nạn rồi bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bịnạn;

d)Không chấp hành hiệu lệnh của người chỉ huy hoặc người có thẩm quyền điềukhiển, giữ gìn trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ;

đ) Làmchết 02 người;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

g) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

h) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệthại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngănchặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

5.Người điều khiển phương tiện giao thông đường thuỷ mà vi phạm quy định về antoàn giao thông đường thuỷ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều273. Tội cản trở giao thông đường thuỷ

1.Người nào khoan, đào trái phép làm hư hại kết cấu của các công trình giao thôngđường thuỷ; tạo ra chướng ngại vật gây cản trở giao thông đường thuỷ mà khôngđặt và duy trì báo hiệu; di chuyển làm giảm hiệu lực, tác dụng của báo hiệu;tháo dỡ báo hiệu hoặc phá hoại công trình giao thông đường thuỷ; lấn chiếmluồng hoặc hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thuỷ hoặc hành vi khác cảntrở giao thông đường thủy gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người khoan, đào trái phép làm hư hại kết cấu của các công trình giao thôngđường thuỷ; tạo ra chướng ngại vật gây cản trở giao thông đường thuỷ mà khôngđặt và duy trì báo hiệu; di chuyển làm giảm hiệu lực, tác dụng của báo hiệu;tháo dỡ báo hiệu hoặc phá hoại công trình giao thông đường thuỷ; lấn chiếmluồng hoặc hành lang bảo vệ luồng giao thông đường thuỷ hoặc hành vi khác cảntrở giao thông đường thủy gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả thực tế gây thiệthại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngănchặn kịp thời, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ03 tháng đến 02 năm.

Điều274. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao thông đường thuỷ không bảo đảm antoàn

1.Người nào chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹthuật của phương tiện giao thông đường thuỷ mà cho phép đưa vào sử dụng phươngtiện giao thông đường thuỷ rõ ràng không bảo đảm an toàn gây thiệt hại thuộcmột trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hànhchính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuậtcủa phương tiện giao thông đường thuỷ mà cho phép đưa vào sử dụng phương tiệngiao thông đường thuỷ rõ ràng không bảo đảm an toàn gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổngtỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷluật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này,chưa được xóa án tích màcòn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều275. Tội điều động người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giaothông đường thuỷ

1.Người nào điều động người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉchuyên môn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định củapháp luật giao thông đường thuỷ gây thiệt hại thuộc một trong các trường hợpsau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi nàyhoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa ántích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người điều động người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyênmôn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luậtgiao thông đường thuỷ gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hànhchính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều276. Tội giao cho người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giaothông đường thuỷ

1.Người nào giao cho người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉchuyên môn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định củapháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường thuỷ gây thiệt hại thuộc mộttrong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hànhchính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm.

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người giao cho người không có giấy phép, giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyênmôn theo quy định hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luậtđiều khiển phương tiện giao thông đường thuỷ gây thương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật,xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm,thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều277. Tội vi phạm quy định điều khiển tàu bay

1.Người nào chỉ huy, điều khiển tàu bay mà vi phạm các quy định về an toàn giaothông đường không, có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tínhmạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời,thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều278. Tội cản trở giao thông đường không

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, cản trở giao thông đườngkhông làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặcgây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thểcủa những người này từ 62% đến 121% hoặc gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hànhchính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đặtcác chướng ngại vật cản trở giao thông đường không;

b) Dichuyển trái phép, làm sai lệch, che khuất, hoặc phá huỷ các biển hiệu, tín hiệuan toàn giao thông đường không;

c) Sửdụng sai hoặc làm nhiễu các tần số thông tin liên lạc;

d) Cốý cung cấp thông tin sai đến mức gây uy hiếp an toàn của tàu bay đang bay hoặctrên mặt đất, an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặc người tạicảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng không dân dụng;

đ) Làmhư hỏng trang thiết bị của sân bay hoặc trang thiết bị phụ trợ khác phục vụ choan toàn bay;

e)Hành vi khác cản trở giao thông đường không.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này là 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

e) Làngười có trách nhiệm trực tiếp bảo đảm an toàn giao thông đường không hoặc trựctiếp quản lý các thiết bị an toàn giao thông đường không.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm.

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người đặt các chướng ngại vật cản trở giao thông đường không; di chuyển tráiphép, làm sai lệch, che khuất, hoặc phá huỷ các biển hiệu, tín hiệu an toàngiao thông đường không; sử dụng sai hoặc làm nhiễu các tần số thông tin liênlạc; cố ý cung cấp thông tin sai đến mức gây uy hiếp an toàn của tàu bay đangbay hoặc trên mặt đất; an toàn của hành khách, tổ bay, nhân viên mặt đất hoặcngười tại cảng hàng không, sân bay và công trình, trang bị, thiết bị hàng khôngdân dụng; làm hư hỏng trang thiết bị của sân bay hoặc trang thiết bị phụ trợkhác phục vụ cho an toàn bay hoặc hành vi khác cản trở giao thông đường khôngcản trở giao thông đường không gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏecủa 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tíchhoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơthể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt viphạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

5.Phạm tội có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sứckhỏe hoặc tài sản của người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bịphạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 03 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều279. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông đường không không bảo đảm antoàn

1.Người nào có trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹthuật của các phương tiện giao thông đường không mà cho đưa vào sử dụng cácphương tiện rõ ràng không bảo đảm an toàn kỹ thuật, thì bị phạt tù từ 01 nămđến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến15 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 1.500.000.000 đồng trở lên.

5.Người có trách nhiệm trực tiếp về việc điều động hoặc về tình trạng kỹ thuậtcủa các phương tiện giao thông đường không mà cho đưa vào sử dụng các phươngtiện rõ ràng không bảo đảm an toàn kỹ thuật, gây thương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 06tháng đến 03 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều280. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điềukiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không

1.Người nào điều động hoặc giao cho người không có giấy phép người lái tàu bayhoặc không đủ các điều kiện khác theo quy định của pháp luật điều khiển phươngtiện giao thông đường không, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Làm chết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏecủa 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệtổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lênmà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thểcủa mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5. Người điều động hoặc giao cho người khôngcó giấy phép người lái tàu bay hoặc không đủ các điều kiện khác theo quy địnhcủa pháp luật điều khiển phương tiện giao thông đường không gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổnhại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

6. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấmhành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 281. Tộivi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thông

1. Người nàocó trách nhiệm trong việc duy tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thôngđường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không mà có một trong các hành vi sauđây, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổnthương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏecủa 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31%đến 60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cảitạo không giam giữ đến 03 năm:

a) Không thựchiện hoặc thực hiện không đúng quy định về duy tu, bảo dưỡng, quản lý để côngtrình giao thông không bảo đảm trạng thái an toàn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹthuật của công trình liên quan đến bảo đảm an toàn giao thông;

b) Không khắcphục kịp thời đối với các công trình giao thông bị hư hỏng, đe dọa an toàn giaothông;

c) Không thựchiện hoặc thực hiện không đúng các biện pháp hướng dẫn, điều khiển giao thông,đặt biển hiệu, cọc tiêu, rào chắn ngăn ngừa tai nạn khi công trình giao thôngđã bị hư hại chưa kịp hoặc đang tiến hành duy tu, sửa chữa;

d) Khôngthường xuyên kiểm tra và thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thôngtrên đoạn đường đèo dốc nguy hiểm, đoạn đường có đá lở, đất sụt, nước ngập hoặctrên các đoạn đường có nguy cơ không bảo đảm an toàn giao thông;

đ) Không cóbiện pháp xử lý kịp thời và biện pháp ngăn ngừa tai nạn khi phát hiện hoặc đượctin báo công trình giao thông thuộc thẩm quyền quản lý của mình bị hư hỏng;

e) Không đặthoặc đặt không đủ các tín hiệu phòng vệ theo quy định thi công, sửa chữa côngtrình giao thông;

g) Không thudọn, thanh thải các biển phòng vệ, rào chắn, phương tiện, các vật liệu khi thicông xong;

h) Vi phạmkhác về duy tu, bảo dưỡng, quản lý công trình giao thông.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảmnhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 282. Tộichiếm đoạt tàu bay, tàu thuỷ

1. Người nàodùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác nhằm chiếm đoạt tàu bayhoặc tàu thuỷ, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Có tổ chức;

b) Sử dụng vũkhí hoặc phương tiện nguy hiểm;

c) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

e) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

g) Táiphạm nguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù20 năm hoặc tù chungthân:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạmtội còn bị phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 283. Tộiđiều khiển tàu bay vi phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam

1. Người nàođiều khiển tàu bay vào hoặc ra khỏi Việt Nam mà vi phạm các quy định về hàngkhông của nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 và Điều 111 củaBộ luật này, thì bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặcphạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồngđến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồngđến 3.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5. Người điềukhiển tàu bay vào hoặc ra khỏi Việt Nam mà vi phạm các quy định về hàng khôngcủa nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 và Điều 111 củaBộ luật này gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷlệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 ngườitrở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thìbị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm.

Điều 284. Tộiđiều khiển phương tiện hàng hải vi phạm các quy định về hàng hải của nước Cộnghòa xã hội chủnghĩa ViệtNam

1. Người điềukhiển tàu thuỷ hay phương tiện hàng hải khác vào hoặc ra khỏi Việt Nam hoặc điqua lãnh hải Việt Nam mà thực hiện một trong các hành vi sau đây, gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trởlên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này màcòn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 và Điều 111 củaBộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm:

a) Chạy quátốc độ cho phép trong vùng nư­ớc cảng biển;

b) Chạy khôngđúng vùng được phép hoạt động theo quy định;

c) Không thựchiện hoặc thực hiện không đầy đủ các thủ tục vào cảng, rời cảng, chế độ hoatiêu, thủ tục neo, đậu, cập cầu, cập mạn, trật tự – vệ sinh, an toàn cháy nổ,phòng ngừa ô nhiễm môi trường do phương tiện hàng hải gây ra;

d) Không thựchiện hoặc thực hiện không đúng quy định về đi, tránh nhau, vượt nhau, nhườngđường trong hoạt động giao thông hàng hải hoặc phương tiện giao thông hàng hảikhông có, không bảo đảm về còi, chuông, kẻng theo âm lượng quy định;

đ) Không bảođảm về đèn hành trình, đèn hiệu theo tiêu chuẩn quy định; không thực hiện hoặcthực hiện không đúng về phát tín hiệu về âm hiệu, tín hiệu ánh sáng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồngđến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồngđến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

Mục 2.TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, MẠNG VIỄN THÔNG

Điều 285. Tội sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật

1. Người nào sản xuất, mua bán, trao đổi, tặng cho công cụ, thiết bị,phần mềm có tính năng tấn công mạng máy tính, viễn thông, phương tiện điện tửđể sử dụng vào mục đích trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Cótính chất chuyên nghiệp;

d) Thulợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

e) Táiphạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bịphạt tiền từ 5.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệmchức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việcnhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều286. Tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính,mạng viễn thông, phương tiện điện tử

1. Ngườinào cố ý phát tán chương trình tin học gây hại cho mạng máy tính, mạng viễnthông, phương tiện điện tử thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạttiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Thulợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

c) Làmlây nhiễm từ 50 phương tiện điện tử đến dưới 200 phương tiện điện tử hoặc hệthống thông tin có từ 50 người sử dụng đến dưới 200 người sử dụng;

d) Đã bịxử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tổchức;

b) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

d) Làmlây nhiễm từ 200 phương tiện điện tử đến dưới 500 phương tiện điện tử hoặc hệthống thông tin có từ 200 người sử dụng đến dưới 500 người sử dụng;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Đốivới hệ thống dữ liệu thuộc bí mật nhà nước; hệ thống thông tin phục vụ quốcphòng, an ninh;

b) Đốivới cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; hệ thống thông tin điều hành lưới điệnquốc gia; hệ thống thông tin tài chính, ngân hàng; hệ thống thông tin điềukhiển giao thông;

c) Thulợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

d) Gâythiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên;

đ) Làmlây nhiễm 500 phương tiện điện tử trở lên hoặc hệ thống thông tin cótừ 500 người sử dụng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều287. Tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễnthông, phương tiện điện tử

1. Người nào tự ý xóa, làm tổn hại hoặc thay đổi phần mềm, dữ liệu điệntử hoặc ngăn chặn trái phép việc truyền tải dữ liệu của mạng máy tính, mạngviễn thông, phương tiện điện tử hoặc có hành vi khác cản trở hoặc gây rối loạnhoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tạiĐiều 286vàĐiều 289của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Thulợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Làmtê liệt, gián đoạn, ngưng trệ hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông,phương tiện điện tử từ 30 phút đến dưới 24 giờ hoặc từ 03 lần đến dưới 10 lầntrong thời gian 24 giờ;

d) Làmđình trệ hoạt động của cơ quan, tổ chức từ 24 giờ đến dưới 72 giờ;

đ) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án vềtội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng quyền quản trị mạng máy tính, mạng viễn thông;

c) Táiphạm nguy hiểm;

d) Thulợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

đ) Gây thiệt hại từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

e) Làm tê liệt, gián đoạn, ngưng trệ hoạt động của mạng máy tính, mạngviễn thông, phương tiện điện tử từ 24 giờ đến dưới 168 giờ hoặc từ 10 lần đếndưới 50 lần trong thời gian 24 giờ;

g) Làm đình trệ hoạt động của cơ quan, tổ chức từ 72 giờ đến dưới 168giờ.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Đốivới hệ thống dữ liệu thuộc bí mật nhà nước; hệ thống thông tin phục vụ quốcphòng, an ninh;

b) Đốivới cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; hệ thống thông tin điều hành lưới điệnquốc gia; hệ thống thông tin, giao dịch tài chính, ngân hàng; hệ thống thôngtin điều khiển giao thông;

c) Thulợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

d) Gâythiệt hại 1.500.000.000 đồng trở lên;

đ) Làm tê liệt, gián đoạn, ngưng trệ hoạt động của mạng máy tính, mạngviễn thông, phương tiện điện tử 168 giờ trở lên hoặc 50 lần trở lên trong thờigian 24 giờ;

e) Làm đình trệ hoạt động của cơ quan, tổ chức 168 giờ trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều288. Tội đưa hoặc sử dụng trái phép thông tin mạng máy tính, mạng viễn thông

1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thu lợi bất chínhtừ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại từ 100.000.000đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc gây dư luận xấu làm giảm uy tíncủa cơ quan, tổ chức, cá nhân, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đưalên mạng máy tính, mạng viễn thông những thông tin trái với quy định của phápluật, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điều117, 155, 156 và326củaBộ luật này;

b) Muabán, trao đổi, tặng cho, sửa chữa, thay đổi hoặc công khai hóa thông tin riênghợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên mạng máy tính, mạng viễn thông màkhông được phép của chủ sở hữu thông tin đó;

c)Hành vi khác sử dụng trái phép thông tin trên mạng máy tính, mạng viễn thông.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ200.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng quyền quản trị mạng máy tính, mạng viễn thông;

c) Thulợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên;

d) Gây thiệt hại 500.000.000 đồng trở lên;

đ) Xâm phạm bí mật cá nhân dẫn đến người bị xâm phạm tự sát;

e) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc quan hệ đối ngoại của Việt Nam;

g) Dẫn đến biểu tình.

3. Người phạm tội còn có thể bịphạt tiền từ 20.000.000 đồng đến200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệmchức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 289. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máytính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác

1. Người nào cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, tường lửa, sử dụngquyền quản trị của người khác hoặc bằng phương thức khác xâm nhập trái phép vàomạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác chiếmquyền điều khiển; can thiệp vào chức năng hoạt động của phương tiện điện tử;lấy cắp, thay đổi, hủy hoại, làm giả dữ liệu hoặc sử dụng trái phép các dịchvụ, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

c) Thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Gây thiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

đ) Đối với trạm trung chuyển internetquốc gia, hệ thống cơ sở dữ liệu tên miền và hệ thống máy chủ tên miền quốc gia;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07năm đến 12 năm:

a) Đối với hệ thống dữ liệu thuộc bí mật nhà nước; hệ thống thông tinphục vụ quốc phòng, an ninh;

b) Đối với cơ sở hạ tầng thông tin quốc gia; hệ thống thông tin điềuhành lưới điện quốc gia; hệ thống thông tin tài chính, ngân hàng; hệ thốngthông tin điều khiển giao thông;

c) Thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

d) Gây thiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhấtđịnh từ 01 năm đến 05 năm.

Điều290. Tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiệnhành vi chiếm đoạt tài sản

1. Ngườinào sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử thực hiệnmột trong những hành vi sau đây, nếu không thuộc một trong các trường hợp quyđịnh tại Điều 173 và Điều 174 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giamgiữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Sửdụng thông tin về tài khoản, thẻ ngân hàng của cơ quan, tổ chức, cá nhân đểchiếm đoạt tài sản của chủ tài khoản, chủ thẻ hoặc thanh toán hàng hóa, dịchvụ;

b) Làm,tàng trữ, mua bán, sử dụng, lưu hành thẻ ngân hàng giả nhằm chiếm đoạt tài sảncủa chủ tài khoản, chủ thẻ hoặc thanh toán hàng hóa, dịch vụ;

c) Truycập bất hợp pháp vào tài khoản của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm chiếm đoạttài sản;

d) Lừa đảo trong thương mại điện tử, thanh toán điện tử, kinh doanh tiềntệ, huy động vốn, kinh doanh đa cấp hoặc giao dịch chứng khoán qua mạng nhằmchiếm đoạt tài sản;

đ) Thiếtlập, cung cấp trái phép dịch vụ viễn thông, internet nhằm chiếm đoạt tài sản.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07năm:

a) Có tổchức;

b) Phạmtội 02 lần trở lên;

c) Cótính chất chuyên nghiệp;

d) Sốlượng thẻ giả từ 50 thẻ đến dưới 200 thẻ;

đ) Chiếmđoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

e) Gâythiệt hại từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

g) Táiphạm nguy hiểm.

3. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Chiếmđoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Sốlượng thẻ giả từ 200 thẻ đến dưới 500 thẻ.

4. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20năm:

a) Chiếmđoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại 500.000.000 đồng trở lên;

c) Sốlượng thẻ giả 500 thẻ trở lên.

5. Ngườiphạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấmđảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều291. Tội thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thôngtin về tài khoản ngân hàng

1. Ngườinào thu thập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tài khoản ngân hàng của người khác với số lượng từ 20 tàikhoản đến dưới 50 tài khoản hoặc thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng đến dưới50.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặcphạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạmtội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 100.000.000đồng đến 200.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Thuthập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tàikhoản ngân hàng của người khác với số lượng từ 50 tài khoản đến dưới 200 tàikhoản;

b) Có tổchức;

c) Cótính chất chuyên nghiệp;

d) Thulợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3. Phạmtội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Thuthập, tàng trữ, trao đổi, mua bán, công khai hóa trái phép thông tin về tàikhoản ngân hàng của người khác với số lượng 200 tài khoản trở lên;

b) Thulợi bất chính 200.000.000 đồng trở lên.

4. Ngườiphạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấmđảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 292. Tội cung cấp dịch vụ trái phép trên mạng máy tính, mạng viễnthông

1.Người nào cung cấp một trong các dịch vụ sau đây trên mạng máy tính, mạng viễnthông không có giấy phép hoặc không đúng nội dung được cấp phép, thu lợi bấtchính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng hoặc có doanh thu từ500.000.000 đồng đến dưới 2.000.000.000 đồng, thì bị phạt tiền từ 200.000.000đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm:

a) Kinh doanh vàng trên tài khoản;

b) Sàngiao dịch thương mại điện tử;

c)Kinh doanh đa cấp;

d) Trung gian thanh toán;

đ) Trò chơi điện tử trên mạng;

e) Cácloại dịch vụ khác trên mạng máy tính, mạng viễn thông theo quy định của phápluật.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Cótính chất chuyên nghiệp;

d) Táiphạm nguy hiểm;

đ) Thulợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc có doanh thutừ 2.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội trong trường hợp thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên hoặc códoanh thu 5.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồngđến 5.000.000.000 đồng hoặc bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều293. Tội sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấpcứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh

1.Người nào sử dụng trái phép tần số vô tuyến điện dành riêng cho mục đích cấpcứu, an toàn, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, quốc phòng, an ninh vào mục đích khácgây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạtvi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạttiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Gâythiệt hại 500.000.000 đồng trở lên;

c) Táiphạm nguy hiểm.

Điều294. Tội cố ý gây nhiễu có hại

1.Người nào cố ý gây nhiễu có hại, cản trở hoạt động bình thường của hệ thốngthông tin vô tuyến điện gây thiệt hại từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án vềtội này, chưa được xóa án tích màcòn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05năm:

a) Cótổ chức;

b) Gâythiệt hại 500.000.000 đồng trở lên;

c) Tái phạmnguy hiểm.

Mục 3. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM ANTOÀN CÔNG CỘNG

Điều295. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ởnhững nơi đông người

1.Người nào vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ởnhững nơi đông người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiềntừ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

đ) Làngười có trách nhiệm về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở nhữngnơi đông người.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ởnhững nơi đông người gây thương tích hoặc gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sứckhỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người nàytừ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000đồng, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Phạm tội có khả năng thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sảncủa người khác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều296. Tội vi phạm quy định về sử dụng người lao động dưới 16 tuổi

1.Người nào sử dụng người dưới 16 tuổi làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểmhoặc tiếp xúc với các chất độc hại theo danh mục mà Nhà nước quy định thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 03 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thươngcơ thể từ 31% đến 60%;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đốivới 02 người trở lên;

c) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe 01 người vớitỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 61% trở lên.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm.

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thươngcơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều297. Tội cưỡng bức lao động

1.Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc thủ đoạn khác ép buộc người khácphải lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đãbị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là cóthai, người già yếu, người khuyết tật nặng hoặckhuyết tật đặc biệt nặng;

d) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 61% trở lên;

g) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thươngcơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên.

4.Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấmđảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều298. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào vi phạm quy định về xây dựng trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế,thi công, sử dụng nguyên liệu, vật liệu, máy móc, giám sát, nghiệm thu côngtrình hay các lĩnh vực khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 224hoặc Điều 281 của Bộ luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bịphạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 62% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làngười có chức vụ, quyền hạn;

b) Làmchết 02 người;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

đ) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạmtội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 08 năm đến 20 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người vi phạm quy định về xây dựng trong các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thicông, sử dụng nguyên liệu, vật liệu, máy móc,giám sát, nghiệm thu công trình hay các lĩnh vực khác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 225 hoặc Điều 281 củaBộ luật này, gây thương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạttiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệmchức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 299. Tội khủng bố

1.Người nào nhằm gây ra tình trạng hoảng sợ trong công chúng mà xâm phạm tínhmạng của người khác hoặc phá hủy tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân, thì bịphạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến15 năm:

a)Thành lập, tham gia tổ chức khủng bố, tổ chức tài trợ khủng bố;

b)Cưỡng ép, lôi kéo, tuyển mộ, đào tạo, huấn luyện phần tử khủng bố; chế tạo,cung cấp vũ khí cho phần tử khủng bố;

c) Xâmphạm tự do thân thể, sức khỏe hoặc chiếm giữ, làm hư hại tài sản của cơ quan,tổ chức, cá nhân.

3.Phạm tội trong trường hợp đe dọa thực hiện một trong các hành vi quy định tạikhoản 1 Điều này hoặc có những hành vi khác uy hiếp tinh thần, thì bị phạt tùtừ 02 năm đến 07 năm.

4.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị tước một số quyền công dân, phạt quản chế, cấm cưtrú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều300. Tội tài trợ khủng bố

1.Người nào huy động, hỗ trợ tiền, tài sản dưới bất kỳ hình thức nào cho tổ chức,cá nhân khủng bố, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

2.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặctịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 301. Tội bắt cóc con tin

1.Người nào bắt giữ, giam người khác làm con tin và đe dọa giết, làm bị thươnghoặc tiếp tục giam, giữ người đó nhằm cưỡng ép một quốc gia, vùng lãnh thổ, tổchức quốc tế hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân làm hoặc không làm một việc như mộtđiều kiện để thả con tin, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 113 vàĐiều 299 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Đốivới người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người đủ 70 tuổi trở lên;

d)Phạm tội đối với người thi hành công vụ;

đ) Đốivới 02 người trở lên;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%;

g) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

e) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổnthương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 122% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên.

5.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Điều302. Tội cướp biển

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Tấncông tàu biển, phương tiện bay hoặc phương tiện hàng hải khác đang ở biển cảhoặc ở nơi không thuộc quyền tài phán của quốc gia nào;

b) Tấncông hoặc bắt giữ người trên tàu biển, phương tiện bay hoặc phương tiện hànghải khác quy định tại điểm a khoản này;

c)Cướp phá tài sản trên tàu biển, phương tiện bay hoặc phương tiện hàng hải khácquy định tại điểm a khoản này.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a) Cótổ chức;

b) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

đ)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

e) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

đ) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tùchung thân:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d)Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

đ) Gây thiệthại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5.Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

Điều303. Tội phá huỷ công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia

1.Người nào phá huỷ công trình, cơ sở hoặc phương tiện giao thông vận tải, thôngtin – liên lạc, công trình điện, dẫn chất đốt, công trình thuỷ lợi hoặc côngtrình quan trọng khác về quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học – kỹ thuật, vănhóa và xã hội, nếu không thuộctrường hợp quy định tại Điều 114 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 03 năm đến12 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm, tù chung thân:

a) Cótổ chức;

b) Làmcông trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia hư hỏng, ngưnghoạt động;

c) Làmchết 03 người trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 200% trở lên;

e) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên;

g) Gâyảnh hưởng xấu đến tình hình kinh tế – xã hội;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

4. Người phạm tội còn có thể bị phạt quản chế từ 01 nămđến 05 năm.

Điều 304. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, muabán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự

1.Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếmđoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự, thì bị phạt tù từ 01 nămđến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Cótổ chức;

b) Vậtphạm pháp có số lượng: từ 03 đến 10 khẩu súng ngắn, súng trường, súng tiểuliên; từ 01 đến 05 khẩu súng bộ binh khác như trung liên, đại liên, súng máycao xạ 12,7 ly đến 25 ly, súng B40, B41; từ 05 đến 15 quả mìn, lựu đạn; từ 03đến 10 quả đạn cối, đạn pháo; từ 300 đến 1.000 viên đạn bộ binh cỡ 11,43 ly trởxuống; từ 200 đến 600 viên đạn súng máy cao xạ cỡ 12,7 ly đến 25 ly; từ 10 kilôgamđến 30 kilôgam thuốc nổ các loại hoặc từ 1.000 đến 3.000 nụ xuỳ hoặc ống nổ; từ3.000 mét đến dưới 10.000 mét dây cháy chậm, dây nổ.

c) Vậnchuyển, mua bán qua biên giới;

d) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

g) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

đ) Vậtphạm pháp có số lượng: từ 11 đến 30 khẩu súng ngắn, súng trường, súng tiểuliên; từ 6 đến 20 khẩu súng bộ binh khác như trung liên, đại liên, súng máy caoxạ 12,7 ly đến 25 ly, súng B40, B41; từ 16 đến 45 quả mìn, lựu đạn; từ 11 đến30 quả đạn cối, đạn pháo; từ 1.001 đến 3000 viên đạn bộ binh cỡ 11,43 ly trởxuống; từ 601 đến 2.000 viên đạn súng máy cao xạ cỡ 12,7 ly đến 25 ly; từ trên31 kilôgam đến 100 kilôgam thuốc nổ các loại; từ 3.001 đến 10.000 nụ xuỳ hoặcống nổ hoặc từ 10.000 mét đến dưới 30.000 mét dây cháy chậm, dây nổ.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a) Vậtphạm pháp có số lượng: từ 31 khẩu súng ngắn, súng trường, súng tiểu liên trởlên; từ 21 khẩu súng bộ binh khác như trung liên, đại liên, súng máy cao xạ12,7 ly đến 25 ly, súng B40, B41 trở lên; từ 46 quả mìn, lựu đạn trở lên; từ 31quả đạn cối, đạn pháo trở lên; từ 3001 viên đạn trở lên (đạn bộ binh cỡ 11,43ly trở xuống); từ 2.001 viên đạn súng máy cao xạ trở lên (đạn cỡ 12,7 ly đến 25ly); từ 101 kilôgam trở lên thuốc nổ các loại; từ 10.001 nụ xuỳ hoặc ống nổ trởlên hoặc từ 30.000 mét dây cháychậm, dây nổ trở lên.

b) Làmchết 03 người trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 nămđến 05 năm.

Điều305. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếmđoạt vật liệu nổ

1.Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếmđoạt vật liệu nổ, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Thuốc nổ các loại từ 10 kilôgam đến 30 kilôgam hoặc từ 1.000 đến 3.000 nụ xuỳhoặc ống nổ; từ 3.000 mét đến dưới10.000 mét dây cháy chậm, dây nổ;

c) Vậnchuyển, mua bán qua biên giới;

d) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

g) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Thuốc nổ các loại từ trên 31 kilôgam đến 100 kilôgam; từ 3.001 đến 10.000 nụxuỳ hoặc ống nổ hoặc từ 10.000 métđến dưới 30.000 mét dây cháy chậm,dây nổ;

b) Làmchết 02 người;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

đ) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a)Thuốc nổ các loại từ 101 kilôgam trở lên; từ 10.001 nụ xuỳ hoặc ống nổ trở lênhoặc từ 30.000 mét dây cháychậm, dây nổ trở lên;

b) Làmchết 03 người trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Điều306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếmđoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các vũ khíkhác có tính năng tác dụng tương tự

1.Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếmđoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗtrợ và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự như súngsăn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, đã bị xử phạt vi phạm hành chính vềhành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 03 thángđến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Có11 đơn vị súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khíkhông thuộc danh mục vũ khí do Chính phủ ban hành nhưng có tính năng, tác dụngtương tự như vũ khí quân dụng trở lên;

c) Vậnchuyển, mua bán qua biên giới;

d) Làmchết 01 người trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổnthương cơ thể của mỗi người từ31% đến 60%;

e) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

g) Gâythiệt hại về tài sản 100.000.000 đồng trở lên;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Điều307. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

1.Người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, sửa chữa, trang bị, sửdụng, bảo quản, lưu giữ, vận chuyển, mua bán vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khíthể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sauđây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Phạm tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏecủa 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

5. Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫnđến hậu quả gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khácnếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều308. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợgây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào được giao vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ,công cụ hỗ trợ mà thiếu trách nhiệm để người khác sử dụng vũ khí, vật liệu nổ,công cụ hỗ trợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4. Người được giao vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khíthể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ mà thiếu trách nhiệm để người khác sửdụng gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sứckhỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổnthương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạttiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạtcải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chứcvụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 309. Tộisản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếmđoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân

1. Người nàosản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếmđoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

a) Có tổ chức;

b) Vận chuyển,mua bán qua biên giới;

c) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

d) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

đ) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

e) Gây thiệthại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

g) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gây thiệthại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 nămhoặc tù chung thân:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

5.Người sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặcchiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân gây thương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạt tiền từ30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 310. Tộivi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân

1. Người nàovi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản, lưugiữ, vận chuyển, mua bán chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản,lưu giữ, vận chuyển, mua bán chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân gây thương tíchhoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31%đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lênmà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, thì bị phạttiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

5. Phạm tội cókhả năng thực tế gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của ngườikhác, nếu không được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều311. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chấtcháy, chất độc

1.Người nào sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất cháy,chất độc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây,thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Vậnchuyển, mua bán qua biên giới;

c) Hóa chất độc thuộc Bảng 3 Công ước cấm phát triển sản xuất,tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

d) Làm chết 01người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31%đến 60%;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này từ 61% đến 121%;

g) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

h) Tái phạm nguy hiểm.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Hóa chất độc thuộc Bảng 2 Công ước cấm phát triển sản xuất,tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

b) Làm chết 02 người;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trởlên;

d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này từ 122% đến 200%;

đ) Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới1.500.000.000 đồng.

5.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a) Hóa chất độc thuộc Bảng 1 Công ước cấm phát triển sản xuất,tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;

b) Làm chết 03 người trở lên;

c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trởlên;

d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này 201% trở lên;

đ) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

6. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến05 năm.

Điều312. Tội vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc

1.Người nào vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảoquản, lưu giữ, vận chuyển hoặc mua bán chất cháy, chất độc thuộc một trongnhững trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người vi phạm quy định về quản lý việc sản xuất, trang bị, sử dụng, bảo quản,lưu giữ, vận chuyển hoặc mua bán chất cháy, chất độc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổnhại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này từ 31% đến 60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặcphạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều313. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy

1.Người nào vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy thuộc một trong nhữngtrường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tùtừ 02 năm đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến08 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người vi phạm quy định về phòng cháy, chữa cháy gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể từ 31% đến 60% hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60%, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến02 năm.

5.Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế gâythiệt hại cho tính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác, nếukhông được ngăn chặn kịp thời, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc bị phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

6.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều314. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây gây thương tích hoặc gây tổnhại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%; gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến 60% hoặc gây thiệt hại về tàisản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Chophép xây nhà, công trình hoặc tự ý xây nhà, công trình trong phạm vi hành langbảo vệ an toàn công trình điện;

b) Gâynổ, gây cháy, đốt rừng làm nương rẫy, làm đổ cây ảnh hưởng đến an toàn vận hànhcông trình điện;

c) Đàohố, đóng cọc, xây nhà lên hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm;

d) Thảneo tàu, thuyền trong hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm đặt ở lòng sông,lòng biển đã có thông báo hoặc biển báo;

đ) Lắpcác thiết bị điện hoặc thi công đường điện không bảo đảm an toàn.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ100.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Làmchết người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 ngườitrở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

c) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổnthương cơ thể của mỗi người 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hạicho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của nhữngngười này 122% trở lên;

c) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Phạm tội trong trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả gây thiệt hại chotính mạng, sức khỏe hoặc tài sản của người khác nếu không được ngăn chặn kịpthời, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạokhông giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều315. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế thuốc, cấpphát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác

1.Người nào vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phátthuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác, nếu không thuộc trường hợp quy địnhtại Điều 259 của Bộ luật này, thuộc một trong các trường hợp dưới đây hoặc đãbị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết ánvề tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thươngcơ thể 61% trở lên;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này là 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ61% trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm.

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61%trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế, cấp phátthuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác, nếu không thuộc trường hợp quy địnhtại Điều 259 của Bộ luậtnày, gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người vớitỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 31% đến60% hoặc đã bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặcđã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảitạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều316. Tội phá thai trái phép

1.Người nào thực hiện việc phá thai trái phép cho người khác thuộc một trong cáctrường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặcbị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thươngcơ thể 61% trở lên;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 61% đến 121%;

d) Đãbị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết ánvề tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61%trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 122% đến 200%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61%trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này 201% trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều317. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây vi phạm các quy định về antoàn thực phẩm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng hoặcphạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Sử dụng chấtcấm trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm hoặc bán, cung cấpthực phẩm mà biết rõ là thực phẩm có sử dụng chất cấm;

b) Sử dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vậtcấm sử dụng trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sơchế, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản và muối tạo ra dư lượng vượt ngưỡngcho phép trong sản phẩm;

c) Sử dụng cácloại hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, chất xử lý cảitạo môi trường ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc không rõ nguồn gốc xuất xứhoặc không đúng quy định trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩmtrong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, làm muối tạo ra dư lượng vượtngưỡng cho phép trong sản phẩm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về mộttrong các hành vi tại điểm này hoặc điểm a khoản này mà còn vi phạm;

d) Chế biến, cungcấp hoặc bán thực phẩm mà biết rõ là thực phẩm không bảo đảm quy chuẩn kỹthuật, quy định về an toàn thực phẩm; sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợchế biến ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc không rõ nguồn gốc xuất xứ trongsản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm: gâytổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơthể của những người này từ 31% đến 60% hoặc thu lợi bất chính từ50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

2. Phạm tội thuộcmột trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến500.000.000 đồng hoặc phạt tù 03 năm đến 07 năm:

a) Phạm tội có tổchức;

b) Làmchết 01 người hoặc gây tổn hại sức khỏe cho 01 người với tỷ lệ tổn thương cơthể 61% trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

d) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 61% đến 121%.

đ) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng;

e) Phạm tội 02 lầntrở lên;

g) Tái phạm nguyhiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61%trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này từ 122% đến 200%;

d) Thulợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

4. Phạm tội thuộcmột trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗingười 61% trở lên;

c) Gâytổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể củanhững người này 201% trở lên;

d) Thulợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên.

5. Người phạm tộicòn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệmchức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Mục 4. CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬTTỰ CÔNG CỘNG

Điều 318. Tộigây rối trật tự công cộng

1.Người nào gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, antoàn xã hội hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kếtán về tội này, chưa được xóa ántích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng,phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07năm:

a) Có tổ chức;

b) Dùng vũkhí, hung khí hoặc có hành vi phá phách;

c) Gây cản trởgiao thông nghiêm trọng hoặc gây đình trệ hoạt động công cộng;

d) Xúi giụcngười khác gây rối;

đ) Hành hungngười can thiệp bảo vệ trật tự công cộng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

Điều 319. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt

1. Người nàođào, phá mồ mả, chiếm đoạt những đồ vật để ở trong mộ, trên mộ hoặc có hành vikhác xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

b)Chiếm đoạt hoặc hủy hoại vật có giá trị lịch sử, văn hóa;

c) Vìđộng cơ đê hèn;

d)Chiếm đoạt bộ phận thi thể, hài cốt.

Điều 320. Tộihành nghề mê tín, dị đoan

1. Người nàodùng bói toán, đồng bóng hoặc các hình thức mê tín, dị đoan khác đã bị xử phạtvi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Làm chếtngười;

b) Thu lợi bấtchính 200.000.000 đồng trở lên;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều 321. Tộiđánh bạc

1. Người nàođánh bạc trái phép dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vậttrị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 5.000.000 đồng, đã bị xử phạt vi phạm hành chính vềhành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật này hoặcbị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này, chưa đượcxóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặcphạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tínhchất chuyên nghiệp;

b) Tiền hoặchiện vật dùng đánh bạc trị giá 50.000.000 đồng trở lên;

c) Sử dụngmạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

d) Tái phạmnguy hiểm.

3. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều 322. Tộitổ chức đánh bạc hoặc gá bạc

1. Người nào tổ chức đánh bạchoặc gá bạc trái phép thuộc một trong các trường hợp sau, thì bị phạt tiền từ50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Tổ chức, sử dụng địa điểmthuộc quyền sở hữu, quản lý của mình để cho 10 người đánh bạc trở lên trongcùng một lúc hoặc cho 02 chiếu bạc trở lên mà số tiền hoặc hiện vật dùng đánhbạc trị giá 5.000.000 đồng trở lên;

b) Tổng số tiền hoặc hiện vậtdùng đánh bạc trong cùng 01 lần có giá trị 20.000.000 đồng trở lên;

c) Tổ chức nơi cầm cố tài sản chongười tham gia đánh bạc; lắp đặt trang thiết bị phục vụ cho việc đánh bạc; phâncông người canh gác, người phục vụ, sắp đặt lối thoát khi bị vây bắt, sử dụngphương tiện để trợ giúp cho việc đánh bạc;

d) Đã bị xử phạt vi phạm hànhchính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 321 của Bộ luật này hoặc đãbị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 321 của Bộ luật này, chưa đượcxóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Có tínhchất chuyên nghiệp;

b) Thu lợi bấtchính 50.000.000 đồng trở lên;

c) Tái phạmnguy hiểm.

3. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịchthu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 323. Tộichứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có

1. Người nàokhông hứa hẹn trước mà chứa chấp, tiêu thụ tài sản biết rõ là do người khácphạm tội mà có, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tínhchất chuyên nghiệp;

c) Tài sản,vật phạm pháp trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

d) Thu lợi bấtchính từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

đ) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 10 năm:

a) Tài sản,vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Thu lợi bấtchính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.

4. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Tài sản,vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Thu lợi bấtchính 300.000.000 đồng trở lên.

5. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc tịch thumột phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 324. Tội rửa tiền

1. Người nàothực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a)Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giaodịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạmtội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;

b) Sử dụngtiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do ngườikhác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinhdoanh hoặc hoạt động khác;

c) Chegiấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặcquyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơsở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thôngtin đó;

d) Thực hiệnmột trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này đối với tiền,tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền,tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Lợi dụngchức vụ, quyền hạn;

c) Phạm tội 02lần trở lên;

d) Có tínhchất chuyên nghiệp;

đ) Dùng thủđoạn tinh vi, xảo quyệt;

e) Tiền, tàisản phạm tội trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

g) Thu lợi bấtchính từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

h) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Tiền, tàisản phạm tội trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Thu lợi bấtchính 100.000.000 đồng trở lên;

c) Gây ảnhhưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.

4. Người chuẩnbị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

5. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảmnhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 nămhoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 325. Tộidụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi phạm pháp

1. Người nàođủ 18 tuổi mà thực hiện một trong các hành vi sau đây đối với người dưới 18tuổi, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Rủrê, dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục người dưới 18 tuổi hoạt độngphạm tội, sống sa đọa;

b) Đedoạ, uy hiếp, dùng vũ lực hoặc có những hành vi khác ép buộc người dưới 18 tuổihoạt động phạm tội;

c)Chứa chấp người dưới 18 tuổi hoạt động phạm pháp.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Rủ rê, dụdỗ, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục, đe dọa, uy hiếp, ép buộc, chứachấp nhiều người;

c) Đối vớingười dưới 13 tuổi;

d) Rủ rê, dụdỗ, lôi kéo, mua chuộc, kích động, xúi giục, đe dọa, uy hiếp, ép buộc, chứachấp người dưới 18 tuổi thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặcbiệt nghiêm trọng;

đ) Tái phạmnguy hiểm.

3. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Ngườiphạm tội thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này, thì còn có thểbị phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 326. Tộitruyền bá văn hóa phẩm đồi trụy

1. Người nàolàm ra, sao chép, lưu hành, vận chuyển, mua bán, tàng trữ nhằm phổ biến sách,báo, tranh, ảnh, phim, nhạc hoặc những vật phẩm khác có nội dung khiêu dâm, đồitrụy hoặc hành vi khác truyền bá vậtphẩm đồi truỵ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiềntừ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Dữ liệuđược số hóa có dung lượng từ 01 gigabyte (GB) đếndưới 05 gigabyte (GB);

b) Sách in,báo in có số lượng từ 50 đơn vị đến 100 đơn vị;

c) Ảnh bảngiấy có số lượng từ 100 ảnh đến 200 ảnh;

d) Phổ biếncho 10 người đến 20 người;

đ) Đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Dữ liệuđược số hóa có dung lượng từ 05 gigabyte (GB) đếndưới 10 gigabyte (GB);

c) Sách in,báo in có số lượng từ 51 đơn vị đến 100 đơn vị;

d) Ảnh bảngiấy có số lượng từ 201 ảnh đến 500 ảnh;

đ) Phổ biếncho 21 người đến 100 người;

e) Đối vớingười dưới 18 tuổi;

g) Sử dụngmạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

h) Táiphạm nguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Dữ liệuđược số hóa có dung lượng 10 gigabyte (GB) trởlên;

b) Sách in,báo in có số lượng 101 đơn vị trở lên;

c) Ảnh bảngiấy có số lượng 501 ảnh trở lên;

d) Phổ biếncho 101 người trở lên.

4. Người phạmtội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng, cấm hành nghềhoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều 327. Tộichứa mại dâm

1. Người nàochứa mại dâm, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Cưỡng bứcmại dâm;

c) Phạm tội 02lần trở lên;

d) Chứa mạidâm 04 người trở lên;

đ) Đối vớingười từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;

e) Gây rốiloạn tâm thần và hành vi của người bán dâm từ 11% đến 45%;

g) Thu lợi bấtchính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

h) Táiphạm nguy hiểm.

3. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15năm:

a) Đốivới người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

b) Thulợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm 46% trở lên.

4. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 nămhoặc tù chung thân:

a) Đốivới 02 người trở lên từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

b) Thulợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

c) Cưỡngbức mại dâm dẫn đến người đó chết hoặc tự sát.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến100.000.000 đồng, phạt quản chế từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 328. Tội môi giới mại dâm

1. Người nàolàm trung gian dụ dỗ, dẫn dắt để người khác thực hiện việc mua dâm, bán dâm, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Đối vớingười từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi;

b) Có tổ chức;

c) Có tínhchất chuyên nghiệp;

d) Phạm tội 02lần trở lên;

đ) Đối với 02người trở lên;

e) Thu lợi bấtchính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

g) Tái phạmnguy hiểm.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Đối vớingười từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

b) Thu lợi bấtchính 500.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều 329. Tộimua dâm người dưới 18 tuổi

1. Người nàođủ 18 tuổi trở lên mua dâm người dưới 18 tuổi trừ trường hợp quy định tại điểmb khoản 1 Điều 142 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Mua dâm 02lần trở lên;

b) Mua dâmngười từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

c) Gây tổn hạicho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.

3. Phạm tộithuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Phạm tội 02lần trở lên đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi;

b) Gây tổn hạicho sức khỏe của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.

4.Người phạm tội còn bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

ChươngXXII

CÁCTỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH

Điều330. Tội chống người thi hành công vụ

1.Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở ngườithi hành công vụ thực hiện công vụ của họ hoặc ép buộc họ thực hiện hành vitrái pháp luật, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Xúigiục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội;

d) Gâythiệt hại về tài sản 50.000.000 đồng trở lên;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

Điều331. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền,lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân

1.Người nào lợi dụng các quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do tín ngưỡng,tôn giáo, tự do hội họp, lập hội và các quyền tự do dân chủ khác xâm phạm lợiích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì bị phạtcảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến03 năm.

2.Phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thì bị phạt tùtừ 02 năm đến 07 năm.

Điều332. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự

1.Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quânsự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa đượcxóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặcphạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Tựgây thương tích hoặc gây tổn hại chosức khỏe của mình;

b) Phạm tội trong thời chiến;

c) Lôi kéo người khác phạm tội.

Điều333. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị nhập ngũ

1.Người nào là quân nhân dự bị mà không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ trong trườnghợp có lệnh tổng động viên, lệnh động viên cục bộ, có chiến tranh hoặc có nhucầu tăng cường cho lực lượng thường trực của quân đội để chiến đấu bảo vệ địaphương, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Tựgây thương tích hoặc gây tổn hại chosức khỏe của mình;

b) Lôikéo người khác phạm tội.

Điều334. Tội làm trái quy định về việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về đăng ký nghĩa vụquân sự, gọi nhập ngũ, gọi tập trung huấn luyện, thì bị phạt cải tạo không giamgiữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội trong thời chiến, thìbị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều335. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự

1.Người nào cố ý cản trở việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, gọi nhập ngũ, gọi tậptrung huấn luyện, thě bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc trong thời chiến,thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.

Điều336. Tội đăng ký hộ tịch trái pháp luật

1.Người nào có nhiệm vụ, quyền hạn mà thực hiện việc đăng ký, cấp giấy tờ về hộtịch trái pháp luật, đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm, thì bịphạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến02 năm:

a)Đăng ký, cấp giấy tờ về hộ tịch trái pháp luật cho 02 người trở lên;

b)Giấy tờ về hộ tịch đã được cấp, đăng ký trái pháp luật được sử dụng để thựchiện hành vi trái pháp luật.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụnhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều337. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy tài liệubí mật nhà nước

1.Người nào cố ý làm lộ hoặc mua bán bí mật nhà nước, nếu không thuộc trường hợpquy định tại Điều 110 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 nămđến 10 năm:

a) Bímật nhà nước thuộc độ tối mật;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Gâytổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.

3.Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 nămđến 15 năm:

a) Cótổ chức;

b) Bímật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d) Gâytổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnhthổ.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều338. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước; tội làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước

1.Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhànước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 thángđến 03 năm.

2.Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Bímật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;

b) Gâytổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa chế độ chính trị,độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều339. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tác

Ngườinào giả mạo chức vụ, cấp bậc, vị trí công tác thực hiện hành vi tráipháp luật nhưng không nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt cải tạokhông giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Điều340. Tội sửa chữa và sử dụng giấy chứng nhận, các tài liệu của cơ quan, tổ chức

1.Người nào sửa chữa, làm sai lệch nội dung hộ chiếu, thị thực, hộ khẩu, hộ tịch,các loại giấy chứng nhận hoặc tài liệu của cơ quan, tổ chức và sử dụng giấy tờđó thực hiện tội phạm hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặcđã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnhcáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giamgiữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 nămđến 05 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Sửdụng giấy tờ, tài liệu đã bị sửa chữa hoặc làm sai lệch thực hiện tội phạm rấtnghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều341. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu,tài liệu giả của cơ quan, tổ chức

1.Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặcsử dụng con dấu, tài liệu, giấy tờ đó thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bịphạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Làmtừ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;

d) Sửdụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm;

đ) Thulợi bất chính 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Làm 06 con dấu, tài liệuhoặc giấy tờ khác trở lên;

b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rấtnghiêm trọng hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng;

c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều342. Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức

1.Người nào chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy trái phép con dấu, tài liệu của cơquan, tổ chức không thuộc tài liệu bí mật nhà nước hoặc bí mật công tác, thì bịphạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữđến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm:

a) Cótổ chức;

b) Thulợi bất chính 10.000.000 đồng trở lên;

c)Thực hiện hành vi trái pháp luật;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều343. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ở

1.Người nào chiếm dụng chỗ ở, xây dựng nhà trái phép, đã bị xử phạt vi phạm hànhchính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà cònvi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 thángđến 02 năm.

Nhà ở,công trình xây dựng trái phép có thể bị dỡ bỏ, trưng mua hoặc tịch thu.

2.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều344. Tội vi phạm các quy định về hoạt động xuất bản

1.Người nào vi phạm các quy định về hoạt động xuất bản thuộc một trong các trườnghợp sau đây, thì bị phạtcảnh cáo, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a)Không tuân thủ quy định về biên tập và duyệt bản thảo nhưng vẫn xuất bản xuấtbản phẩm, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm;

b) Intrên 2.000 bản đối với từng xuất bản phẩm mà không có xác nhận đăng ký xuấtbản, không có quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản tài liệu không kinhdoanh; không có bản thảo đã được ký duyệt theo quy định của pháp luật;

c)Xuất bản, in hoặc phát hành xuất bản phẩm đã bị đình chỉ phát hành, bị thu hồi,tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy hoặc nhập khẩu trái phép với số lượng 500 bảntrở lên đối với từng xuất bản phẩm;

d)Đăng tải trên phương tiện điện tử xuất bản phẩm có nội dung bị cấm theo quyđịnh của pháp luật hoặc không có xác nhận đăng ký xuất bản, không có quyết địnhxuất bản, không có bản thảo đã được ký duyệt mà xuất bản xuất bản phẩm đó;

đ)Phạm tội có số lượng xuất bản phẩm dưới mức quy định tại một trong các điểm bhoặc điểm c khoản này, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hànhvi quy định tại điểm b điểmc khoản này hoặc đã bị kết án về tội này, chưađược xóa án tích mà còn vi phạm;

e)Không nộp xuất bản phẩm lưu chiểu nhưng vẫn phát hành xuất bản phẩm, đã bị xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quyđịnh tại Điều 117 của Bộ luật này,thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Cótổ chức;

b)Thay đổi, làm sai lệch nội dung bản thảo đã được ký duyệt hoặc bản thảo tàiliệu không kinh doanh đã có dấu của cơ quan cấp giấy phép xuất bản để xuất bảncó nội dung bị cấm theo quy định của Luật xuất bản;

c)Phát hành xuất bản phẩm có nội dung bị cấm theo quy định của Luật xuất bản.

3.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng,cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến05 năm.

Điều345. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử – văn hóa,danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng các di tích lịch sử – vănhóa, danh lam, thắng cảnh, gây hư hại di tích lịch sử – văn hóa, danh lam,thắng cảnh có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng; hủy hoại,làm thay đổi yếu tố gốc cấu thành di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắngcảnh cấp tỉnh hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bịkết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo,phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội trong trường hợp gây hư hại di tích lịch sử – văn hóa, danh lam, thắngcảnh có giá trị từ 500.000.000 đồng trở lên hoặc hủy hoại, làm thay đổi yếu tốgốc cấu thành di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh cấp quốc gia hoặccấp quốc gia đặc biệt, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

Điều346. Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới

1.Người nào vi phạm quy định về cư trú, đi lại hoặc các quy định khác về khu vựcbiên giới, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án vềtội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 10.000.000đồng đến 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Táiphạm hoặc phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội khuvực biên giới, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồngđến 50.000.000 đồng, cấm cư trú từ một 01 năm đến 05 năm.

Điều347. Tội vi phạm quy định về xuất cảnh, nhập cảnh; tội ở lại Việt Nam trái phép

Ngườinào xuất cảnh, nhập cảnh trái phép hoặc ở lại Việt Nam trái phép, đã bị xử phạtvi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 5.000.000đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Điều348. Tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lạiViệt Nam trái phép

1.Người nào vì vụ lợi mà tổ chức hoặc môi giới cho người khác xuất cảnh, nhậpcảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, thì bị phạt từ từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Đốivới từ 05 người đến 10 người;

d) Cótính chất chuyên nghiệp;

đ) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Đốivới 11 người trở lên;

b) Thulợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

c) Làmchết người.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồnghoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01năm đến 05 năm.

Điều349. Tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nướcngoài trái phép

1.Người nào tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nướcngoài trái phép, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 120 của Bộ luậtnày, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05năm đến 10 năm:

a) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Đốivới từ 05 người đến 10 người;

d) Cótính chất chuyên nghiệp;

đ) Thulợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

e) Tái phạm nguy hiểm.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Đốivới 11 người trở lên;

b) Thulợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;

c) Làmchết người.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồnghoặc cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01năm đến 05 năm.

Điều350. Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép

1.Người nào cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài tráiphép, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 120 của Bộ luật này, thì bịphạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đốivới từ 05 người đến 10 người;

c) Cótính chất chuyên nghiệp;

d) Vìđộng cơ đê hèn;

đ) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

a) Đốivới 11 người trở lên;

b) Làm chết người.

Điều351. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca

Ngườinào cố ý xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạokhông giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Chương XXIII

CÁCTỘI PHẠM VỀ CHỨC VỤ

Điều352.Khái niệm tội phạm về chức vụ

1. Cáctội phạm về chức vụ là những hành vi xâm phạm hoạt động đúng đắn của cơ quan,tổ chức do người có chức vụ thực hiện trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ.

2.Người có chức vụ là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do hợp đồng hoặc do một hìnhthức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện một nhiệmvụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện công vụ, nhiệm vụ.

Mục 1. CÁC TỘI PHẠM THAM NHŨNG

Điều353.Tội tham ô tài sản

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệmquản lý trị giá từ2.000.000 đồngđến dưới 100.000.000 đồng hoặcdưới2.000.000 đồngnhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Đãbị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

b) Đãbị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Cótổ chức;

b)Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ)Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp,trợ cấp, ưu đãi đối với người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặccác loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho những vùng bị thiên tai, dịchbệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn;

e) Gâythiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng;

g) Ảnhhưởng xấu đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trongcơ quan, tổ chức.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 nămđến20 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Dẫnđến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tùchung thân hoặc tử hình:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội cònbị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu mộtphần hoặc toàn bộ tài sản.

6.Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước màtham ô tài sản, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.

Điều354.Tội nhận hối lộ

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặcsẽ nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây cho chính bản thân người đó hoặc chongười hoặc tổ chức khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi íchhoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07năm:

a)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ2.000.000đồngđến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bịxử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về mộttrong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

b)Lợi ích phi vật chất.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15năm:

a) Cótổ chức;

b) Lạmdụng chức vụ, quyền hạn;

c) Củahối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng;

đ)Phạm tội 02 lần trở lên;

e)Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

g) Đòihối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15nămđến 20 năm:

a) Củahối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tùchung thân hoặc tử hình:

a)Củahối lộlà tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, cóthể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phầnhoặc toàn bộ tài sản.

6.Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mànhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều này.

Điều355.Tộilạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản

1.Người nào lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản của người khác trị giátừ2.000.000 đồngđến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồngnhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 06năm:

a) Đãbị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

b) Đãbị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến 13năm:

a) Cótổ chức;

b)Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;

c)Phạm tội 02 lần trở lên;

d)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

đ) Gâythiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng;

e)Chiếm đoạt tiền, tài sản dùng vào mục đích xóa đói, giảm nghèo; tiền, phụ cấp,trợ cấp, ưu đãi đối với người có công với cách mạng; các loại quỹ dự phòng hoặccác loại tiền, tài sản trợ cấp, quyên góp cho những vùng bị thiên tai, dịchbệnh hoặc các vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 13 năm đến20 năm:

a)Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng;

c) Dẫnđến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động;

d) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm hoặc tùchung thân:

a)Chiếmđoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, cóthể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phầnhoặc toàn bộ tài sản.

Điều356.Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ

1.Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạnlàm trái công vụ gây thiệt hại về tài sản từ10.000.000 đồngđến dưới200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi íchhợp pháp của tổ chức, cá nhân, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạttù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Gâythiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ10 năm đến 15 năm.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, cóthể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Điều357.Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ

1.Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà vượt quá quyền hạn của mìnhlàm trái công vụgây thiệt hại về tài sản từ 10.000.000 đồng đến dưới100.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi íchhợp phápcủa tổ chức, cá nhân, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạmtội gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng,thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm.

4.Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ15 năm đến 20 năm.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, cóthể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Điều358.Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác đểtrục lợi

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian đòi, nhậnhoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây dưới mọi hình thức để dùng ảnhhưởng của mình thúc đẩy người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việcthuộc trách nhiệm hoặc liên quan trực tiếp đến công việc của họ hoặc làm mộtviệc không được phép làm, thì bị phạt tù từ 01 đến 06 năm:

a)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ2.000.000đồngđến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bịxử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

b)Lợi ích phi vật chất.

2. Phạmtội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 năm đến 13năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới500.000.000 đồng;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đến dưới 3.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 13 nămđến20năm:

a)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới1.000.000.000 đồng;

b) Gâythiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20nămhoặc tù chung thân:

a)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gâythiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, cóthể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Điều359.Tội giả mạo trong công tác

1.Người nào vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác mà lợi dụng chức vụ, quyền hạnthực hiện một trong các hành vi sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Sửachữa, làm sai lệch nội dung giấy tờ, tài liệu;

b)Làm, cấp giấy tờ giả;

c) Giảmạo chữ ký của người có chức vụ, quyền hạn.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10năm:

a) Cótổ chức;

b)Người phạm tội là người có trách nhiệm lập hoặc cấp các giấy tờ,tài liệu;

c)Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng từ 02 giấy tờ giả đến 05 giấy tờ giả.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng từ 05 giấy tờ giả đến 10 giấy tờ giả;

b) Đểthực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a)Làm, cấp giấy tờ giả với số lượng từ 11 giấy tờ giả trở lên;

b) Đểthực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệmchức vụ hoặc làm công việc nhất địnhtừ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000đồng.

Mục 2. CÁC TỘI PHẠM KHÁC VỀ CHỨC VỤ

Điều360.Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng

1.Người nào có chức vụ, quyền hạn vì thiếu trách nhiệm mà không thực hiện hoặcthực hiện không đúng nhiệm vụ được giao thuộc một trong các trường hợp sau đây,trừ trường hợp quy định tại các điều 179, 308 và 376 của Bộ luật này, thì bịphạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:

a) Làmchết 01 người hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 ngườivới tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người từ 31% đến 60%;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Làmchết 02 người;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người với tỷ lệ tổn thương cơthể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổnthương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a) Làmchết 03 người trở lên;

b) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên với tỷ lệ tổnthương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;

c) Gâythương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệtổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên.

4.Người có chức vụ, quyền hạn vì thiếu trách nhiệm mà không thực hiện hoặc thựchiện không đúng nhiệm vụ được giao gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sứckhỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% hoặc gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổnthương cơ thể của những người này từ 31% đến 60%, trừ trường hợp quy định tạicác điều 179, 308 và 376 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữđến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việcnhất định từ 01năm đến 05 năm.

Điều361.Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêuhuỷ tài liệubí mật công tác

1.Người nào cố ý làm lộ bí mật công tác hoặc chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy tàiliệu bí mật công tác, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 110,337 và 342 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặcphạttù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Thulợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên;

d) Gâythiệt hại về tài sản 100.000.000 đồng trở lên;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức;

e) Đểngười khác sử dụng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

3.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việcnhất định từ 01năm đến 05 năm.

Điều362.Tộivô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệubímật công tác

1.Người nào vô ý làm lộ bí mật công tác hoặc làm mất tài liệu bí mậtcôngtác thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy địnhtại Điều 338 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm:

a) Gâyảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan, tổ chức;

b) Gâythiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Đểngười khác sử dụng thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêmtrọng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạttù từ 03tháng đến 02 năm:

a) Gâythiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên;

b) Đểngười khác sử dụng thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệtnghiêm trọng.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ01 năm đến 05 năm.

Điều363.Tội đào nhiệm

1.Người nào là cán bộ, công chức, viên chức mà cố ý từ bỏ nhiệm vụ công tác thuộcmột trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạttù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Gây thươngtích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể31% trở lên;

b) Gây thiệthại về tài sản từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

c) Đãbị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Làm chếtngười;

b) Lôikéo người khác đào nhiệm;

c) Gâythiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên;

d)Phạm tội trong hoàn cảnh chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc trong nhữngtrường hợp khó khăn đặc biệtkhác của xã hội.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01năm đến05 năm.

Điều364.Tội đưa hối lộ

1. Ngườinào trực tiếp hay qua trung gian đã đưa hoặc sẽ đưa cho người có chức vụ,quyền hạn hoặc người khác hoặc tổ chức khác bất kỳ lợi ích nào sau đâyđể người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theoyêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạttù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ2.000.000 đồngđếndưới 100.000.000 đồng;

b) Lợiích phi vật chất.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

c)Dùng tài sản của Nhà nước để đưa hối lộ;

d) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

đ)Phạm tội 02 lần trở lên;

e) Củahối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đếndưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất kháctrị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 07năm đến 12 năm.

4.Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất kháctrị giá 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt từ tù12 năm đến20 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

6.Người nào đưa hoặc sẽ đưa hối lộ cho công chức nước ngoài, công chứccủa tổ chức quốc tế công, người có chức vụ trong các doanh nghiệp, tổ chứcngoài Nhà nước cũng bị xử lý theo quy định tại Điều này.

7.Người bị ép buộc đưa hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác, thìđược coi là không có tội và được trả lại toàn bộ của đã dùng để đưa hối lộ.

Ngườiđưa hối lộ tuy không bị ép buộc nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phátgiác, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự và đượctrả lại một phầnhoặc toàn bộ của đã dùng để đưa hối lộ.

Điều365.Tội môi giới hối lộ

1.Người nào môi giới hối lộ mà của hối lộ thuộc một trong các trường hợp sauđây, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng, phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03năm:

a)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất trị giá từ2.000.000đồngđến dưới 100.000.000 đồng;

b)Lợi ích phi vật chất.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội có tính chất chuyên nghiệp;

c)Dùng thủ đoạn xảo quyệt;

d)Biết của hối lộ là tài sản của Nhà nước;

đ) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

e)Phạm tội 02 lần trở lên;

g) Củahối lộ trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc trường hợp của hối lộ trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4.Phạm tội thuộc trường hợp của hối lộ trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bịphạt tù từ 08 năm đến 15 năm.

5.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.

6.Người môi giới hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác, thì có thểđược miễn trách nhiệm hình sự.

7.Người nào môi giới hối lộ trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước cũngbị xử lý theo quy định tại Điều này.

Điều366.Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức vụ quyền hạnđểtrục lợi

1.Người nào trực tiếp hoặc qua trung gian nhận bất kỳ lợi ích nào dưới mọi hìnhthức thuộc một trong các trường hợp sau đây hoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vinày mà còn vi phạm, để dùng ảnh hưởng của mình thúc đẩy người có chức vụ, quyềnhạn làm hoặc không làm một việc thuộc trách nhiệm của họ hoặc làm một việckhông được phép làm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặcphạt tù từ06 thángđến 03 năm:

a)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ2.000.000đồngđến dưới 100.000.000 đồng;

b) Lợiích phi vật chất.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000đồng đếndưới 500.000.000 đồng;

c) Táiphạm nguy hiểm.

3.Phạm tội trong trường hợp tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

4.Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Chương XXIV

CÁCTỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP

Điều367. Khái niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp

Cáctội xâm phạm hoạt động tư pháp là những hành vi xâm phạm sự đúng đắn của hoạtđộng tố tụng và thi hành án.

Điều368. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không có tội

1.Người nào có thẩm quyền mà truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõlà không có tội, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a)Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội khác làtội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

b)Đối với 02 người đến 05 người;

c)Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu;

d) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%;

đ)Dẫn đến việc kết án oan người vô tội về tội phạm ít nghiêm trọnghoặc tội phạm nghiêm trọng;

e) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 nămđến 15 năm:

a) Đốivới 06 người trở lên;

b)Dẫn đến việc kết án oan người vô tội về tội phạm rất nghiêm trọnghoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

d) Làmngười bị truy cứu trách nhiệm hình sự oan tự sát.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều369. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người có tội

1.Người nào có thẩm quyền mà không truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mìnhbiết rõ là có tội, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a)Không truy cứu trách nhiệm hình sự người thực hiện tội phạm rất nghiêmtrọng;

b) Đốivới 02 người đến 05 người;

c)Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự bỏ trốn hoặc thực hiện hànhvi cản trở điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục thực hiện tội phạmít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

d) Dẫnđến việc người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự trả thù người tố giác,báo tin về tội phạm, người bị hại, nhân chứng;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 nămđến 12 năm:

a) Đốivới 05 người trở lên;

b)Không truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội xâm phạm an ninh quốc giahoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

c)Người không bị truy cứu trách nhiệm hình sự tiếp tục thực hiện tội phạmrất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

d) Làmngười bị hại tự sát.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều370. Tội ra bản án trái pháp luật

1.Thẩm phán, Hội thẩm nào ra bản án mà mình biết rõ là trái pháp luật, thìbị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đốivới người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu;

c)Kết án oan người vô tội về tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rấtnghiêm trọng;

d) Bỏlọt tội phạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng; người thực hiện tộiphạm nghiêm trọng hoặc tội phạm rất nghiêm trọng;

đ) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của bị cáo, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn,người khởi kiện, người bị khởi kiện từ 11% đến 45%;

e) Gâythiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;

g) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 nămđến 15 năm:

a)Kết án oan người vô tội về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

b) Bỏlọt tội phạm đặc biệt nghiêm trọng hoặc người phạm tội đặc biệt nghiêm trọng;

c) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của bị cáo, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn,người khởi kiện, người bị khởi kiện 46% trở lên;

d) Dẫnđến bị cáo, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởikiện tự sát;

đ) Gâythiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều371. Tội ra quyết định trái pháp luật

1.Người nào có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án ra quyết định màmình biết rõ là trái pháp luật gây thiệt hại về tài sản từ 50.000.000 đồng đếndưới 200.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp phápcủaNhà nước, tổ chức, cá nhân, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy địnhtại các điều 368, 369, 370, 377 và 378 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b)Phạm tội 02 lần trở lên;

c) Đốivới người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết có thai, người già yếu;

d) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bịcáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bịđơn, người khởi kiện, người bị khởi kiện từ 11% đến 45%;

đ) Gâythiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

e) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 nămđến 12 năm:

a) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bịcáo, người bị kết án, người phải chấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn,người khởi kiện, người bị khởi kiện 46% trở lên;

b) Làmngười bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, người phảichấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bị khởikiện tự sát;

c) Gâythiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều372. Tội ép buộc người có thẩm quyền trong hoạt động tư pháp làmtrái pháp luật

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn ép buộc người có thẩm quyền trong hoạtđộng tố tụng, thi hành án làm trái pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích củaNhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân hoặc gây thiệt hại vềtài sản từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 06tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Dẫnđến ra bản án hoặc quyết định trái pháp luật;

c)Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn nguy hiểm, xảo quyệt khác;

d) Gâythiệt hại về tài sản từ 200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05năm đến 10 năm:

a)Dẫn đến làm oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm;

b) Gâythiệt hại về tài sản 1.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều373. Tội dùng nhục hình

1.Người nào trong hoạt động tố tụng, thi hành án hoặc thi hành các biện phápđưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cainghiện bắt buộc mà dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhânphẩm của người khác dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tùtừ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Đối với 02 người trở lên;

c)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d)Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu,người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

đ) Gâythương tích hoặc gây thiệt hại về sức khoẻ cho người khác mà tỷ lệtổn thương cơ thể từ 11% đến 60%.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07năm đến 12 năm:

a) Gâythương tích hoặc gây thiệt hại về sức khoẻ cho người khác mà tỷ lệtổn thương cơ thể 61% trở lên;

b) Làmngười bị nhục hình tự sát.

4.Phạm tội làm người bị nhục hình chết, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 nămhoặc tù chung thân.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều374. Tội bức cung

1.Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộcngười bị lấy lời khai, hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụviệc, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Đối với 02 người trở lên;

c)Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người giàyếu, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;

d)Dùng nhục hình hoặc đối xử tàn bạo, hạ nhục nhân phẩm người bị lấylời khai, hỏi cung;

đ)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

e)Làm sai lệch kết quả khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử;

g) Épbuộc người bị lấy lời khai, người bị hỏi cung phải khai sai sự thật.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thìbị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm:

a) Làmngười bị bức cung tự sát;

b) Dẫnđến bỏ lọt tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng.

4.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Làmngười bị bức cung chết;

b) Dẫnđến làm oan người vô tội;

c) Dẫnđến bỏ lọt tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêmtrọng.

5.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề từ 01 năm đến 05năm.

Điều375. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc

1.Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, những ngườikhác có nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động tư pháp, người bào chữa, ngườibảo vệ quyền lợi của đương sự nào mà thêm, bớt, sửa đổi, đánh tráo, huỷ hoặclàm hư hỏng các tài liệu, vật chứng của vụ án hoặc bằng các thủ đoạn khác nhằmlàm sai lệch nội dung vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b) Dẫnđến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch;

c) Gâythiệt hại từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10năm đến 15 năm:

a)Dẫn đến việc kết án oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm;

b)Làm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo, người bị kết án, ngườiphải chấp hành án, người bị hại, nguyên đơn, bị đơn, người khởi kiện, người bịkhởi kiện tự sát;

c) Gâythiệt hại 1.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định từ 01 nămđến 05 năm.

Điều376. Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam,người đang chấp hành án phạt tù trốn

1.Người nào được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý, canh gác, áp giải ngườibị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành hình phạt tù mà khôngthực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định về quản lý, canh gác,áp giải để người đó trốn thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Làm vụ án bị tạm đình chỉ;

b)Người bỏ trốn trả thù người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng;

c)Người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tộiphạm nghiêm trọng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 02 năm đến07 năm:

a)Làm vụ án bị đình chỉ;

b)Người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng;

c) Đểtừ 02 người đến 05 người bỏ trốn;

d) Đểngười thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng bỏ trốn;

đ) Gâyảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 nămđến 10 năm:

a)Người bỏ trốn tiếp tục thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

b) Để06 người trở lên bỏ trốn;

c) Đểngười thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng bỏ trốn.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều377. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ người trái pháp luật

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn thực hiện một trong các hành vi sauđây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a)Không ra quyết định trả tự do cho người được trả tự do theo quy định của luật;

b)Quyết định bắt, giữ, giam người không có căn cứ theo quy định của luật;

c)Không chấp hành quyết định trả tự do cho người được trả tự do theo quy định củaluật;

d)Thực hiện việc bắt, giữ, giam người không có lệnh, quyết định theo quyđịnh của luật hoặc tuy có lệnh, quyết định nhưng chưa có hiệu lực thi hành;

đ)Không ra lệnh, quyết định gia hạn tạm giữ, tạm giam hoặc thay đổi, hủy bỏ biệnpháp tạm giữ, tạm giam khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam dẫn đến người bị tạmgiữ, tạm giam bị giam, giữ quá hạn.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 nămđến 07 năm:

a)Giam, giữ trái pháp luật từ 02 người đến 05 người;

b)Làm người bị giam, giữ trái pháp luật bị tổn hại về sức khoẻ với tỷlệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

c)Làm người bị giam, giữ hoặc gia đình họ lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặcbiệt khó khăn;

d) Đối với người dưới 18 tuổi, phụ nữ mà biết làcó thai, người già yếu, người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệtnặng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 nămđến 12 năm:

a)Giam, giữ trái pháp luật 06 người trở lên;

b)Làm người bị giam, giữ trái pháp luật tổn hại về sức khoẻ với tỷ lệtổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc chết;

c)Làm người bị giam, giữ tự sát;

d)Làm gia đình người bị giam, giữ ly tán.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều378. Tội tha trái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam,người đang chấp hành án phạt tù

1. Ngườinào lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lạm quyền tha trái pháp luật người bị bắt,người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành hình phạt tù, thì bị phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 nămđến 07 năm:

a) Thatrái pháp luật người bị bắt, người đang bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấphành án phạt tù về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêmtrọng;

b)Người được tha trái pháp luật bỏ trốn hoặc có hành vi cản trở việcđiều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục thực hiện tội phạm ít nghiêmtrọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

c)Người được tha trái pháp luật trả thù người tiến hành tố tụng, người thamgia tố tụng;

d) Thatrái pháp luật từ 02 người đến 05 người.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:

a) Thatrái pháp luật 06 người trở lên;

b)Người được tha trái pháp luật thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặctội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều379. Tội không thi hành án

1.Người nào có thẩm quyền mà cố ý không ra quyết định thi hành án hoặckhông thi hành quyết định thi hành bản án, quyết định của Tòa ánthuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Đãbị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm;

b) Dẫnđến người bị kết án, người phải chấp hành án bỏ trốn;

c) Dẫnđến hết thời hiệu thi hành án;

d) Dẫnđến người bị kết án, người phải chấp hành án, người có nghĩa vụ thi hành ántẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền từ50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Dẫnđến người bị kết án, người phải chấp hành án tiếp tục thực hiện tội phạmít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;

c) Dẫnđến người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành ántẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền từ200.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

3.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05năm đến 10 năm:

a) Dẫnđến người bị kết án, người phải chấp hành án tiếp tục thực hiện tội phạmrất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

b) Dẫnđến người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành ántẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền1.000.000.000 đồng trở lên.

4.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều380. Tội không chấp hành án

1.Người nào có điều kiện mà không chấp hành bản án hoặc quyết định của Tòa án đãcó hiệu lực pháp luật mặc dù đã bị áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy địnhcủa pháp luật hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn viphạm, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm:

a)Chống lại chấp hành viên hoặc người đang thi hành công vụ;

b)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

c) Tẩután tài sản.

3.Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Điều381. Tội cản trở việc thi hành án

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý cản trở việc thi hành án thuộc mộttrong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 nămhoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Dẫnđến người bị kết án, người phải chấp hành án bỏ trốn;

b) Dẫnđến hết thời hiệu thi hành án;

c) Dẫnđến người bị kết án, người phải chấp hành án, người có nghĩa vụ thi hành ántẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền từ50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Gâythiệt hại từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến05 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Dẫnđến người bị kết án, người phải chấp hành án tiếp tục thực hiện tội phạm;

c) Dẫnđến người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩa vụ thi hành ántẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành án với số tiền200.000.000 đồng trở lên;

d) Gâythiệt hại 200.000.000 đồng trở lên.

3.Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều382. Tội cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc khai báo gian dối

1.Người làm chứng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch,người dịch thuật, người bào chữa nào mà kết luận, dịch, khai gian dối hoặc cungcấp những tài liệu mà mình biết rõ là sai sự thật, thì bị phạt cảnh cáo, phạtcải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến03 năm:

a) Cótổ chức;

b) Dẫnđến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 nămđến 07 năm:

a)Phạm tội 02 lần trở lên;

b)Dẫn đến việc kết án oan người vô tội hoặc bỏ lọt tội phạm.

4.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều383. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám định, định giá tài sản hoặc từchối cung cấp tài liệu

1.Người làm chứng nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 của Bộluật này, người giám định, người định giá tài sản, người dịch thuật từ chốikhai báo, trốn tránh việc kết luận giám định, định giá tài sản, thẩm địnhgiá tài sản hoặc từ chối cung cấp tài liệu mà không có lý do chính đáng, thì bịphạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 thángđến 01 năm.

2.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều384. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác trong việc khai báo, cung cấp tàiliệu

1.Người nào mua chuộc hoặc cưỡng ép người làm chứng, người bị hại, đương sự trongcác vụ án hình sự, hành chính, dân sự, kinh tế, lao động khai báogian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật hoặc không khai báo, không cung cấptài liệu; mua chuộc hoặc cưỡng ép người giám định, người định giá tài sản kếtluận gian dối, người phiên dịch, người dịch thuật dịch xuyên tạc, thì bị phạtcải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a)Dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn nguy hiểm khác;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c) Dẫnđến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch.

Điều385. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản

1.Người nào được giao giữ, quản lý tài sản bị kê biên, bị niêm phong hoặc vậtchứng bị niêm phong, tài khoản bị phong tỏa mà thực hiện một trong các hành visau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 thángđến 02 năm:

a) Pháhuỷ niêm phong, giải tỏa việc phong tỏa tài khoản mà không có quyết định củangười có thẩm quyền;

b)Tiêu dùng, chuyển nhượng, đánh tráo, cất giấu hoặc huỷ hoại tài sản bị kê biên.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 nămđến 07 năm:

a) Dẫnđến việc giải quyết vụ án, vụ việc bị sai lệch;

b) Dẫnđến bị can, bị cáo, người bị kết án, người phải thi hành án, người có nghĩavụ thi hành án tẩu tán tài sản và không thi hành được nghĩa vụ thi hành ánvới số tiền 100.000.000 đồng trở lên.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm côngviệc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Điều386. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, đang bị xét xử

1.Người nào đang bị tạm giữ, tạm giam, áp giải, xét xử hoặc chấp hành ánphạt tù mà bỏ trốn, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Cótổ chức;

b)Dùng vũ lực đối với người canh gác hoặc người áp giải.

Điều387. Tội đánh tháo người bị bắt, bị tạm giữ, tạm giam, ngườiđang bị áp giải, xét xử, chấp hành án phạt tù

1.Người nào đánh tháo người bị bắt, tạm giữ, tạm giam, người đang bị áp giải, xétxử hoặc chấp hành án phạt tù, nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 119của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c)Dùng vũ lực đối với người canh gác hoặc người áp giải;

d)Đánh tháo người bị kết án về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc người bị kết ántử hình.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05năm.

Điều388. Tội vi phạm quy định về giam giữ

1.Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây, vi phạm quy định của phápluật về giam giữ đã bị xử lý kỷ luật, xửphạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặcđã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích màcòn vi phạm nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điều 119,170, 252, 253, 254 và 255 của Bộ luật này, thìbị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

a) Gâyrối hoặc chống lại mệnh lệnh của người có thẩm quyền trong quản lý giam giữ;

b) Hủyhoại, cố ý làm hư hỏng tài sản;

c)Cưỡng đoạt tài sản;

d) Đưavào, tàng trữ, chiếm đoạt hoặc tổ chức sử dụng chất ma túy, thuốc gây nghiệnthuốc hướng thần;

đ) Đưavào, tàng trữ, sử dụng thiết bị thông tin liên lạc cá nhân.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Cótổ chức;

b) Lợidụng chức vụ, quyền hạn;

c)Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;

d) Táiphạm nguy hiểm.

3.Người phạm tội còn có thể bị cấm cư trú từ 01 năm đến 03 năm, cấm đảm nhiệmchức vụ từ 01 năm đến 03 năm.

Điều389. Tội che giấu tội phạm

1.Người nào không hứa hẹn trước mà che giấu một trong các tội phạm quy định tạicác điều sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 củaBộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 05 năm:

a) Cácđiều từ Điều 108 đến Điều 121 về các tội xâm phạm an ninh quốc gia;

b)Điều 123 (tội giết người); Điều 141, các khoản 2, 3 và 4 (tội hiếp dâm); Điều142 (tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi); Điều 144 (tội cưỡng dâm từ đủ 13 tuổiđến dưới 16 tuổi); Điều 146, các khoản 2 và 3 (tội dâm ô đối với người dưới16 tuổi); Điều 150, các khoản 2 và 3 (tội mua bán người);

c)Điều 151 (tội mua bán người dưới 16 tuổi); Điều 152 (tội đánh tráo ngườidưới 01 tuổi); Điều 153 (tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi); Điều 154 (tộimua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người);

d)Điều 168 (tội cướp tài sản); Điều 169 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản);Điều 173, các khoản 2, 3 và 4 (tội trộm cắp tài sản); Điều 174, các khoản 2, 3và 4 (tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản); Điều 175, các khoản 2, 3 và 4 (tội lạmdụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản); Điều 178, các khoản 2, 3 và 4 (tội huỷ hoạihoặc cố ý làm hư hỏng tài sản);

đ)Điều 188, các khoản 3 và 4 (tội buôn lậu); Điều 189, khoản 3 (tội vận chuyển tráiphép hàng hóa, tiền tệ quabiên giới); Điều 190, các khoản 2 và 3 (tội sản xuất, buôn bán hàng cấm); Điều191, các khoản 2 và 3 (tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm); Điều 192, các khoản2 và 3 (tội sản xuất, buôn bán hàng giả); Điều 193 (tội sản xuất, buôn bán hànggiả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm); Điều 194 (tội sản xuất, buônbán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh); Điều 195, các khoản 2 và 3(tội sản xuất hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y,thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi); Điều 196, các khoản 2 và 3(tội đầu cơ); Điều 205, các khoản 3 và 4 (tội lập quỹ trái phép); Điều 206, cáckhoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định trong hoạt động của các tổ chức tín dụng,chi nhánh ngân hàng nước ngoài); Điều 207 (tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưuhành tiền giả); Điều 208 (tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụchuyển nhượng giả, các giấy tờ có giá giả khác); Điều 219, các khoản 2 và 3(tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước gây thất thoát, lãngphí); Điều 220, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định của Nhà nước về quản lývà sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 221, các khoản 2 và3 (tội vi phạm quy định của Nhà nước về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng); Điều222, các khoản 2 và 3 (tội vi phạmquy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 223, các khoản 2 và 3 (tội thông đồng, bao che chongười nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 224, các khoản 2 và 3 (tội vi phạm quy định về đầu tưcông trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng); Điều 243, các khoản 2 và 3 (tộihuỷ hoại rừng);

e)Điều 248 (tội sản xuất trái phép chất ma túy);Điều 249 (tội tàng trữ trái phép chất ma túy); Điều 250 (tội vận chuyển tráiphép chất ma túy); Điều 251 (tội mua bán trái phép chất ma túy); Điều 252 (tộichiếm đoạt chất ma túy); Điều 253(tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sảnxuất trái phép chất ma túy); Điều 254, khoản 2 (tội sản xuất, tàng trữ, vậnchuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụngtrái phép chất ma túy); Điều 255 (tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy); Điều 256 (tội chứa chấp việc sử dụng trái phépchất ma túy); Điều 257(tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy); Điều 258 (tội lôi kéo người khác sử dụng tráiphép chất ma túy); Điều 259, khoản 2 (tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụngchất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần);

g)Điều 265, các khoản 2, 3 và 4 (tội tổ chức đua xe trái phép); Điều 282 (tộichiếm đoạt tàu bay, tàu thuỷ); Điều 299 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sửdụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuậtquân sự); Điều 299 (tội khủng bố); Điều 301 (tội bắt cóc con tin); Điều 302(tội cướp biển); Điều 303 (tội phá huỷ công trình, cơ sở, phương tiện quantrọng về an ninh quốc gia); Điều 304 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sửdụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuậtquân sự); Điều 305, các khoản 2, 3 và 4 (tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sửdụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ); Điều 309, các khoản 2, 3và 4 (tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phéphoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân); Điều 311, các khoản 2, 3 và4 (tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chấtcháy, chất độc);

h)Điều 329, các khoản 2 và 3 (tội mua dâm người dưới 18 tuổi);

i)Điều 353, các khoản 2, 3 và 4 (tội tham ô tài sản); Điều 354, các khoản 2, 3 và4 (tội nhận hối lộ); Điều 355, các khoản 2, 3 và 4 (tội lạm dụng chức vụ, quyềnhạn chiếm đoạt tài sản); Điều 356, các khoản 2 và 3 (tội lợi dụng chức vụ,quyền hạn trong khi thi hành công vụ); Điều 357, các khoản 2 và 3 (tội lạmquyền trong khi thi hành công vụ); Điều 358, các khoản 2, 3 và 4 (tội lợi dụngchức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi); Điều 359, cáckhoản 2, 3 và 4 (tội giả mạo trong công tác); Điều 364, các khoản 2, 3 và 4(tội đưa hối lộ); Điều 365, các khoản 2, 3 và 4 (tội làm môi giới hối lộ);

k)Điều 373, các khoản 3 và 4 (tội dùng nhục hình); Điều 374, các khoản 3 và 4(tội bức cung); Điều 386, khoản 2 (tộitrốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi đang bị áp giải, dẫn giải, đang bị xétxử);

l) Cácđiều từ Điều 421 đến Điều 425 về các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh.

2.Phạm tội trong trường hợp lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở việc phát hiệntội phạm hoặc có những hành vi khác bao che người phạm tội, thì bị phạt tù từ02 năm đến 07 năm.

Điều390. Tội không tố giác tội phạm

1.Người nào biết rõ một trong các tội phạm được quy định tại Điều 389 của Bộ luậtnày đang được chuẩn bị, đang hoặc đã được thực hiện mà không tố giác, nếu khôngthuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnhcáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03năm.

2.Người không tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chếtác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hìnhphạt.

Điều391. Tội gây rối trật tự phiên tòa

1.Người nào tại phiên tòa mà thóa mạ, xúc phạm nghiêm trọng danh dự, nhânphẩm thành viên Hội đồng xét xử, những người khác có mặt tại phiên tòahoặc có hành vi đập phá tài sản thì bị phạt tiền từ 10.000.000đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặcphạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ01 năm đến 03 năm:

a) Gâynáo loạn phiên tòa dẫn đến phải dừng phiên tòa;

b)Hành hung thành viên Hội đồng xét xử.

Chương XXV

CÁCTỘI XÂM PHẠM NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA QUÂN NHÂN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI PHỐITHUỘC VỚI QUÂN ĐỘI TRONG CHIẾN ĐẤU, PHỤC VỤ CHIẾN ĐẤU

Điều392. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ,trách nhiệm của quân nhân

1.Quân nhân tại ngũ, công nhân, viên chức quốc phòng.

2.Quân nhân dự bị trong thời gian tập trung huấn luyện.

3. Dânquân, tự vệ trong thời gian phối thuộc với quân đội trong chiến đấu, phục vụchiến đấu.

4.Công dân được trưng tập vào phục vụ trong quân đội.

Điều393.Tội ra mệnh lệnh trái pháp luật

1.Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn ra mệnh lệnh trái pháp luật gây hậu quảnghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06tháng đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d)Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng.

3.Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng hoặc trong trường hợp đặc biệtnghiêm trọng khác, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

Điều394. Tội chống mệnh lệnh

1.Người nào từ chối chấp hành hoặc cố ý không thực hiện mệnh lệnh của người cóthẩm quyền, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ03 nămđến 10 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôikéo người khác phạm tội;

c)Dùng vũ lực;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d)Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng.

4.Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 nămhoặc tù chung thân.

Điều395. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh

1.Người nào chấp hành mệnh lệnh của người có thẩm quyền một cách lơ là, chậm trễ,tuỳ tiện gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 nămđến10 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d)Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 396. Tội cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ

1.Người nào cản trở đồng đội thực hiện nhiệm vụ dẫn đến người đó không thực hiệnđược hoặc thực hiện không đầy đủ nhiệm vụ được giao, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạttù từ 03 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôikéo người khác phạm tội;

c)Dùng vũ lực;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c) Trongthực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d)Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gâyhậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Điều397. Tội làm nhục đồng đội

1.Người nào trong quan hệ công tác mà xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dựđồng đội, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ02 nămđến05 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sỹ quan;

b) Đốivới chỉ huy hoặc cấp trên;

c) Vìlý do công vụ của nạn nhân;

d)Trong khu vực có chiến sự;

đ) Phạmtội 02 lần trở lên;

e) Đốivới 02 người trở lên;

g) Gâyrối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

h) Làmnạn nhân tự sát.

Điều398. Tội hành hung đồng đội

1.Người nào trong quan hệ công tác mà cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại chosức khoẻ của đồng đội mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 135 của Bộluật này, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03tháng đến 02năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ02 nămđến 07 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sỹ quan;

b) Đốivới chỉ huy hoặc cấp trên;

c) Vìlý do công vụ của nạn nhân;

d)Trong khu vực có chiến sự;

đ) Gâyhậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều399. Tội đầu hàng địch

1.Người nào đầu hàng địch, thì bị phạttù từ 03 năm đến 10 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến15 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b)Giao nộp cho địch vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự;

c)Giao nộp tài liệu quan trọng hoặc khai báo bí mật công tác quân sự;

d) Lôikéo người khác phạm tội;

đ) Gâyhậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm hoặc tù chung thân:

a)Giao nộp cho địch vật, tài liệu bí mật nhà nước hoặc khai báo bí mật nhà nước;

b) Gâyhậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Điều400. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh

1.Người nào khi bị địch bắt làm tù binh mà khai báo bí mật công tác quân sự hoặctự nguyện làm việc cho địch, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Đốixử tàn ác với tù binh khác;

c) Lôikéo người khác khai báo, làm việc cho địch;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến20 năm:

a)Giao nộp cho địch vật, tài liệu bí mật nhà nước hoặc khai báo bí mật nhà nước;

b) Gâyhậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 401. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụtrong chiến đấu

1.Người nào tự ý rời bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu,thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến12 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Bỏvũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật công tác quân sự;

c) Lôikéo người khác phạm tội;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng.

3. Phạm tộigây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

Điều402. Tội đào ngũ

1.Người nào rời bỏ hàng ngũ quân đội nhằm trốn tránh nghĩa vụ trong thời chiếnhoặc đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêmtrọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 thángđến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôikéo người khác phạm tội;

c)Mang theo, vứt bỏ vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự hoặc tài liệu bí mật quânsự;

d) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d)Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 403. Tộitrốn tránh nhiệm vụ

1.Người nào tự gây thương tích, gây tổn hại cho sức khoẻ của mình hoặc dùng thủđoạn gian dối khác để trốn tránh nhiệm vụ, thì bị phạt cải tạo không giam giữđến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôikéo người khác phạm tội;

c)Trong thời chiến;

d)Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

đ)Trong tình trạng khẩn cấp;

e) Gây hậu quả nghiêm trọng.

3. Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệtnghiêm trọng, thì bị phạt từ từ 05 năm đến 10 năm.

Điều404. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự

1.Người nào cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong cáctrường hợp quy định tại các điều 110, 337 và 361 của Bộ luật này, thì bị phạttù từ 06 tháng đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sỹ quan;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong chiến đấu;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 405. Tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bímật công tác quân sự

1. Ngườinào chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bí mật công tác quân sự, nếukhông thuộc một trong các trường hợpquy định tại các điều 110, 337 và 361 của Bộ luật này, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sỹ quan;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong chiến đấu;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 406. Tộivô ý làm lộ bí mật công tác quân sự

1.Người nào vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong cáctrường hợp quy định tại Điều 338 và Điều 362 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sỹ quan;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong chiến đấu;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 407. Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự

1.Người nào làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự, nếu không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 338 và Điều 362 của Bộ luật này, thì bị phạt cải tạo không giamgiữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến05 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sỹ quan;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong chiến đấu;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng, rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 408. Tội báo cáo sai

1.Người nào cố ý báo cáo sai trong hoạt động quân sự gây hậu quảnghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặcphạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 nămđến 07 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong tình trạng khẩn cấp;

d) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 409. Tội vi phạm quy định về trực ban, trực chiến,trực chỉ huy

1.Người nào không chấp hành nghiêm chỉnh chế độ trực ban, trực chiến, trực chỉhuy gây hậu quả nghiêm trọng, thìbị phạt cải tạo không giam giữđến 03năm hoặc phạt tù từ 06 thángđến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c)Trong khi thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn;

d)Trong tình trạng khẩn cấp;

đ) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều410. Tội vi phạm quy định về bảo vệ

1.Người nào không chấp hành nghiêm chỉnh quy định về tuần tra, canh gác, áp tải,hộ tống thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giamgiữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm:

a) Làmngười được bảo vệ, hộ tống bị tổn thương cơ thể;

b) Làmhư hỏng phương tiện kỹ thuật, thiết bị quân sự;

c) Làmthiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Làmngười được bảo vệ, hộ tống chết;

b) Làmmất phương tiện kỹ thuật, thiết bị quân sự;

c)Trong chiến đấu;

d)Trong khu vực có chiến sự;

đ) Lôikéo người khác phạm tội;

e) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều411. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc tronghuấn luyện

1.Người nào không chấp hành nghiêm chỉnh những quy định bảo đảm an toàn trongchiến đấu hoặc trong huấn luyện gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạokhông giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2.Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặcbiệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

Điều 412. Tội vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng,trang bị kỹ thuật quân sự

1.Người nào vi phạm quy định về sử dụng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuậtquân sự gây hậu quả nghiêm trọng, thìbị phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 413. Tội huỷ hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quândụng, trang bị kỹ thuật quân sự

1.Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuậtquân sự, nếu khôngthuộc một trong các trường hợpquy định tại Điều 114 và Điều 303 củaBộ luật này, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến12 năm:

a)Trong chiến đấu;

b)Trong khu vực có chiến sự;

c) Lôikéo người khác phạm tội;

d) Gâyhậu quả nghiêm trọng.

3.Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng, thì bị phạttù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân.

Điều414. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuậtquân sự

1.Người nào được giao quản lý, được trang bị vũ khí quân dụng, phương tiện kỹthuật quân sự mà làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng gây hậu quả nghiêm trọng, thì bịphạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm.

2.Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặcbiệt nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.

Điều415. Tội quấy nhiễu nhân dân

1.Người nào có hành vi quấy nhiễu nhân dân đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này màcòn vi phạm hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt cải tạo không giam giữđến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Lôikéo người khác phạm tội;

c)Trong khu vực có chiến sự;

d)Trong khu vực đã có lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp;

đ) Gâyhậu quả rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 416. Tộilạm dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ

1.Người nào trong khi thực hiện nhiệm vụ mà vượt quá phạm vi cần thiết của nhucầu quân sự gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000đồng của Nhà nước, của tổ chức, cá nhân, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội gây thiệt hại về tài sản 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ03 năm đến 07 năm.

Điều417. Tội cố ý bỏ thương binh, tử sỹ hoặc không chăm sóc, cứu chữa thương binh

1.Người nào có trách nhiệm mà cố ý bỏ thương binh, tử sĩ tại trận địa hoặc khôngchăm sóc, cứu chữa thương binh dẫn đến không tìm thấy thương binh, tử sỹ hoặcthương binh bị chết, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặcphạttù từ 06 tháng đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến10 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b) Đốivới 02 thương binh hoặc 02 tử sỹ trở lên.

Điều418. Tội chiếm đoạt hoặc huỷ hoại di vật của tử sỹ

1.Người nào chiếm đoạt hoặc huỷ hoại di vật của tử sỹ, thì bị phạt cải tạo khônggiam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến07 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b)Chiếm đoạt hoặc hủy hoại di vật của 02 tử sỹ trở lên.

Điều 419. Tộichiếm đoạt hoặc huỷ hoại chiến lợi phẩm

1.Người nào trong chiến đấu hoặc khi thu dọn chiến trường mà chiếm đoạt hoặc huỷhoại chiến lợi phẩm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tùtừ 06 tháng đến 05 năm.

2.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến07 năm:

a) Làchỉ huy hoặc sĩ quan;

b)Chiến lợi phẩm trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

c) Gâyảnh hưởng xấu đến uy tín quân đội;

d)Chiến lợi phẩm có giá trị trong quân sự;

đ) Gâyhậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng.

3.Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến10 năm.

a)Chiến lợi phẩm trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b)Chiến lợi phẩm có giá trị đặc biệt trong quân sự;

c) Gâyhậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Điều 420. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh

Ngườinào ngược đãi tù binh, hàng binh, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 01 nămhoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Chương XXVI

CÁCTỘI PHÁ HOẠI HÒA BÌNH, CHỐNG LOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANH

Điều421. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược

1.Người nào tuyên truyền, kích động chiến tranh xâm lược hoặc chuẩn bị, tiếnhành, tham gia chiến tranh xâm lược nhằm chống lại độc lập, chủ quyền và toànvẹn lãnh thổ của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập, có chủ quyềnkhác, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

2.Phạm tội trong trường hợp do bị ép buộc hoặc do thi hành mệnh lệnh của cấptrên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

Điều422. Tội chống loài người

1.Người nào trong thời bình hay trong chiến tranh mà thực hiện hành vi tiêu diệthàng loạt dân cư của một khu vực, phá hủy nguồn sống, phá hoại cuộc sống vănhóa, tinh thần của một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập, có chủ quyền,làm đảo lộn nền tảng của một xã hội nhằm phá hoại xã hội đó hoặc thực hiện hànhvi diệt chủng khác hoặc thực hiện hành vi diệt sinh, diệt môi trường tự nhiên,thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

2.Phạm tội trong trường hợp do bị ép buộc hoặc do thi hành mệnh lệnh của cấptrên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

Điều423. Tội phạm chiến tranh

1.Người nào trong thời kỳ chiến tranh mà ra lệnh hoặc trực tiếp tiến hành việcgiết hại dân thường, người bị thương, tù binh, cướp phá tài sản, tàn phá cácnơi dân cư, sử dụng các phương tiện hoặc phương pháp chiến tranh bị cấm hoặcthực hiện hành vi khác vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế hoặc các điều ướcquốc tế mà Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia, thì bị phạt tù từ 10 nãm ðến 20 nãm, tùchung thân hoặc tử hình.

2.Phạm tội trong trường hợp do bị ép buộc hoặc do thi hành mệnh lệnh của cấptrên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

Điều424. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê

Ngườinào tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê nhằm chống lại một quốcgia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập, có chủ quyền, thì bị phạt tù từ 10 năm đến20 năm hoặc tù chung thân.

Điều425. Tội làm lính đánh thuê

Ngườinào làm lính đánh thuê nhằm chống một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ độc lập,có chủ quyền, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm.

PHẦN THỨ BA

ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH

Điều426. Hiệu lực thi hành

Bộluật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.

Bộluật hình sự số 15/1999/QH10 và Luật số 37/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Bộ luật hình sự hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Bộ luật này có hiệulực thi hành.

Bộluật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳhọp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 11 năm 2015.

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI


Nguyễn Sinh Hùng

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Bộ luật hình sự năm 2015
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề