Căn cứ miễn trách nhiệm Hình sự là gì?

Tóm tắt tình huống:

Một số vụ án mà người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự và không bị chịu trách nhiệm về hành vi của mình. Vậy miễn trách nhiệm Hình sự là gì? Căn cứ nào được miễn trách nhiệm hình sự? Xin cảm ơn luật sư.
Người gửi: Chu Văn Báo
g trong vu an hinh su 1

Luật sư tư vấn:

Chào anh, cảm ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới công ty luật Việt Phong. Về câu hỏi của anh, công ty luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn anh như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

2/ Căn cứ miễn trách nhiệm Hình sự là gì?

Theo quy định tại Điều 25 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung 2009 về miễn trách nhiệm hình sự như sau:
1. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự, nếu khi tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử, do chuyển biến của tình hình mà hành vi phạm tội hoặc người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.
2. Trong trường hợp trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội đã tự thú, khai rõ sự việc, góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm, thì cũng có thể được miễn trách nhiệm hình sự.
3. Người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự khi có quyết định đại xá.”
Như vậy, miễn trách nhiệm Hình sự là quyết định của cơ quan chức năng có thẩm quyền không truy tố, miễn giảm hoặc đại xá cho người cho có hành vi vi phạm pháp luật, người bị tình nghi trong vụ án Hình sự. Người được miễn trách nhiệm Hình sự không phải chịu trách nhiệm Hình sự, không có án tích nhưng vẫn phải chịu các trách nhiệm dân sự nếu có. Căn cứ để được miễn trách nhiệm Hình sự quy định tại Điều 19 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung 2009 như sau:
Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội là tự mình không thực hiện tội phạm đến cùng, tuy không có gì ngăn cản.
Người tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự về tội định phạm; nếu hành vi thực tế đã thực hiện có đủ yếu tố cấu thành của một tội khác, thì người đó phải chịu trách nhiệm hình sự về tội này.”
Khoản 2 Điều 69 BLHS 1999 sửa đổi bổ sung 2009 như sau:
2. Người chưa thành niên phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự, nếu người đó phạm tội ít nghiêm trọng hoặc tội nghiêm trọng, gây hại không lớn, có nhiều tình tiết giảm nhẹ và được gia đình hoặc cơ quan, tổ chức nhận giám sát, giáo dục.”
Căn cứ miễn trách nhiệm Hình sự được quy định trùng các căn cứ không được khởi tố trách nhiệm Hình sự tại Điều 107 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2003:
Không được khởi tố vụ án hình sự khi có một trong những căn cứ sau đây:
1. Không có sự việc phạm tội;
2. Hành vi không cấu thành tội phạm;
3. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự;
4. Người mà hành vi phạm tội của họ đã có bản án hoặc quyết định đình chỉ vụ án có hiệu lực pháp luật;
5. Đã hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự;
6. Tội phạm đã được đại xá;
7. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội đã chết, trừ trường hợp cần tái thẩm đối với người khác.”
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Căn cứ miễn trách nhiệm Hình sự là gì? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Đỗ Đức Toàn

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Căn cứ miễn trách nhiệm Hình sự là gì?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề