Xã hội ngày nay với xu thế hiện đại hoá, toàn cầu hoá đang là cú hích cho sự phát triển vượt bậc của công nghệ số, của dịch vụ viễn thông. Rất nhiều doanh nghiệp muốn “lấn sân” sang ngành nghề kinh doanh này để thu về nguồn lợi nhuận cao và đáp ứng nhu cầu tiếp cận thông tin của một thị trường người sử dụng đông đảo. Nhận thức được nhu cầu được hoạt động trong lĩnh vực này của quý khách hàng, Luật Việt Phong cung cấp dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hợp pháp, nhanh chóng và hiệu quả.
 
51 1

1. Để được kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp phải có những loại giấy tờ nào?

Để kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng phải có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo loại hình dịch vụ viễn thông.
Để kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng phải có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông theo loại hình dịch vụ viễn thông.
Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng hay không mà doanh nghiệp đó hoặc là phải có cả giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông hoặc là chỉ phải có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông.

2. Quý khách cần cung cấp những gì cho Luật Việt Phong để được hỗ trợ dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông

Trước hết, để nắm bắt được một cách đầy đủ nhất, toàn diện nhất nhu cầu từ phía khách hàng, chúng tôi sẽ yêu cầu quý khách điền vào một phiếu đề nghị cung cấp thông tin bao gồm một số thông tin cơ bản sau: loại hình dịch vụ viễn thông; hạ tầng mạng; năng lực mạng lưới, thiết bị; dung lượng các đường truyền dẫn; tài nguyên viễn thông; công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng; biện pháp bảo đảm chất lượng; phạm vi cung cấp; giá cước dịch vụ; dự báo, phân tích thị trường, doanh thu; tổng kinh phí đầu tư và phân bổ kinh phí; phương án huy động vốn…
Ngoài ra, để hoàn thiện bộ hồ sơ pháp lý, chúng tôi cũng yêu cầu quý khách cung cấp thêm bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

3. Luật Việt Phong thực hiện việc cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn sơ bộ các vấn đề pháp lý, kiểm tra tính hợp pháp các yêu cầu của khách hàng về cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông khi có đủ các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;
Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;
Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng khi có đủ các điều kiện sau đây:
Các điều kiện để được cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông;
Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư.
Bước 2: Đại diện cho khách hàng soạn thảo hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
– Hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng
Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NĐ-CP;
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư 2014 và Luật doanh nghiệp 2014);
Bản sao Điều lệ đang có hiệu lực của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
Văn bản xác nhận vốn pháp định theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NĐ-CP;
Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NĐ-CP;
Văn bản cam kết thực hiện giấy phép theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NĐ-CP.
– Hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông
– Đơn đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
– Bản sao hợp lệ chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư 2014 và Luật doanh nghiệp 2014);
– Bản sao đang có hiệu lực Điều lệ của doanh nghiệp và có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;
– Kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy phép theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NĐ-CP;
– Kế hoạch kỹ thuật tương ứng với kế hoạch kinh doanh trong 05 năm đầu tiên kể từ ngày được cấp giấy theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 81/2016/NĐ-CP
Bước 3: Thay khách hàng nộp mỗi hồ sơ 5 bản tại Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông. Đồng thời, theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ để tiến hành những sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo về tính hợp lệ của hồ sơ;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng. Đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 19 và Khoản 3 Điều 20 Nghị định 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ bảo đảm thực hiện giấy phép theo thông báo của Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông
Bước 4: Trả kết quả tới tay khách hàng
Tối đa 15 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, quý khách đã có thể nắm giữ trên tay giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng và giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, bắt tay vào hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông của mình.

4. Lợi ích từ việc sử dụng dịch vụ của Luật Việt Phong

– Được tư vấn hoàn toàn miễn phí về những nhu cầu của doanh nghiệp từ trước khi thực hiện cho tới giải đáp những vướng mắc sau khi đã có trong tay giấy thông hành cho việc thực hiện dịch vụ viễn thông.
– Dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp quý khách tiết kiệm tối đa thời gian, công sức cho việc hợp pháp hoá hoạt động kinh doanh của mình: Quý khách không cần đi lại trong bất cứ quá trình nào của thủ tục, mọi giấy tờ, tài liệu sẽ do chuyên viên của phía chúng tôi lập và giao tới tận tay khách hàng ký kết. 
– Quý khách sẽ nhanh chóng được nắm giữ trên tay thành quả cuối cùng của quá trình cấp phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
– Nhận được hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí mỗi khi quý khách có nhu cầu