Nội dung câu hỏi
Dạ, xin hỏi luật sư là tôi vừa mua xe máy cũ, biển số đăng ký ở Hà Tĩnh. Bây giờ tôi muốn chuyển về chính chủ và làm biển số Thành phố Hồ Chí Minh thì phải đóng phí bao nhiêu ạ? Tôi có thể tự ra Cơ quan công an làm được không? Cảm ơn luật sư!
- Thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh
- Nhờ người khác đi đăng ký sang tên đổi chủ xe máy được không?
- Thủ tục sang tên xe máy và đổi màu xe, đổi biển số xe
- Thủ tục sang tên xe máy qua nhiều đời chủ được thực hiện như thế nào?
- Quy định về thủ tục, mức thu khi thực hiện việc đăng ký sang tên, di chuyển xe sang tỉnh khác
Luật sư tư vấn
Xin chào quý khách! Cảm ơn quý khách đã gửi câu hỏi tới Luật Việt Phong! Về vấn đề của quý khách, Luật Việt Phong xin được tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
- Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ
- Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Thông tư 15/2022/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Chi phí thủ tục sang tên xe máy
Khi thực hiện thủ tục đăng ký sang tên xe máy, quý khách sẽ phải trả các loại phí sau:
1. Lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, khi sang tên xe máy cũ, quý khách sẽ phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%(*)
Trong đó:
– Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỷ lệ % chất lượng còn lại
+ Giá trị tài sản mới là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành (áp dụng theo Quyết định 618/QĐ-BTC 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 1238/QĐ-BTC 2020).
+ Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe máy cũ được xác định theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:
Thời gian đã sử dụng |
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại |
Tài sản mới |
100% |
Trong 1 năm |
90% |
Từ trên 1 đến 3 năm |
70% |
Từ trên 3 đến 6 năm |
50% |
Từ trên 6 đến 10 năm |
30% |
Trên 10 năm |
20% |
Thời gian sử dụng của tài sản được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
(*) Nếu xe máy trên được quý khách mua từ người chủ cũ ở thành phố thuộc tỉnh Hà Tĩnh hoặc thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở thì mức thu lệ phí trước bạ lần đầu là 5%. Sau đó nếu quý khách nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi sẽ được áp dụng mức thu là 1%.
Trường hợp chủ tài sản cũ đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó bán cho quý khách thì mức thu lệ phí trước bạ sẽ là 5%.
2. Lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe.
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi thay đổi thông tin của chủ xe, giấy chứng nhận nhận đăng ký xe phải được tiến hành cấp đổi. Trong trường hợp của quý khách, biển số xe cũng phải đổi vì sang tên xe khác tỉnh.
Hiện nay, lệ phí cấp đổi đăng ký, biển số xe đang được áp dụng theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC. Cụ thể:
– Trường hợp sang tên xe khác tỉnh cần phải đổi cả biển số và giấy đăng ký xe: nộp mức lệ phí = 50.000 đồng/xe máy.
– Trường hợp xe máy chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí thấp về khu vực phải nộp lệ phí cao:
Số TT |
Chỉ tiêu (tính theo giá tính lệ phí trước bạ) |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
---|---|---|---|---|
1 | Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
2 | Trị giá trên 15 – 40 triệu đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
3 | Trị giá trên 40 triệu đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
Như vậy, vì quý khách có nhu cầu đăng ký sang tên xe, đăng ký biển số Thành phố Hồ Chí Minh – khu vực I nên quý khách sẽ phải nộp mức lệ phí cấp đổi giấy đăng ký, biển số xe căn cứ theo mức chỉ tiêu:
- Từ 15 triệu đồng trở xuống: mức thu là 500.000 đến 1.000.000 đồng
- Trên 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: mức thu là từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng
- Trị giá trên 40 triệu đồng: mức thu là từ 2.000.000 đến 4.000.000 đồng
Hiện nay, quý khách có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện nơi quý khách đăng ký thường trú hoặc quý khách có thể thực hiện đăng ký trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn