Hiện nay tình trạng doanh nghiệp chia tách không còn là một điều hiếm gặp trong thị trường kinh tế nhằm phục vụ tính đa dạng và linh hoạt của hoạt động kinh doanh. Trong khuôn khổ bài viết này, Luật Việt Phong xin giới thiệu dịch vụ thành lập doanh nghiệp do chia tách, giúp hỗ trợ cho khách hàng được thuận tiện hơn trong khâu gia nhập thị trường sau chia tách.
79 2

1. Vì sao nên sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được hình thành trên cơ sở chia, tách

Luật Việt Phong cam kết quý khách khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ nhận được sự hỗ trợ, tư vấn tận tình từ phía đội ngũ luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp: tính hợp pháp của nhu cầu thành lập, thủ tục thuế, định hướng phát triển thương hiệu, quản trị nhân sự…
Nhận được thành quả trong thời gian nhanh chóng nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm công sức, thời gian: Chuyên viên của chúng tôi sẽ thay khách hàng thực hiện mọi giấy tờ, thủ tục cho việc thành lập.
Được cung cấp hệ thống văn bản pháp luật liên quan hoàn toàn miễn phí.

2. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách

Trường hợp chia, tách công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần cần phải có:
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
– Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
– Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Bên cạnh đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của các công ty mới thành lập phải có Nghị quyết chia công ty theo quy định tại Điều 192 Luật Doanh nghiệp, bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty được tách phải có Nghị quyết tách công ty theo quy định tại Điều 193 Luật Doanh nghiệp, bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị tách.

3. Luật Việt Phong thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia, tách như thế nào?

Bước 1: Tiếp nhận thông tin cụ thể từ khách hàng và tư vấn các vấn đề pháp lý sơ bộ
Luật Việt Phong cần quý khách cung cấp một số thông tin, giấy tờ sau:
– Bản sao chứng thực chứng minh thư hoặc hộ chiếu của các cổ đông công ty (Công ty Cổ phần); chủ sở hữu (Công ty TNHH 1 thành viên) và của cả giám đốc nếu chủ sở hữu và giám đốc khác nhau; thành viên góp vốn trong công ty (Công ty TNHH 2 thành viên)
– Chứng chỉ hành nghề.
– Giấy phép kinh doanh.
– Thông tin đăng ký doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt, tiếng Anh, tên viết tắt, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ dự kiến đăng ký, danh sách thành viên, tỷ lệ vốn góp, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp…
Bước 2: Kiểm tra tính pháp lý các yêu cầu của khách hàng và tiến hành soạn thảo hồ sơ và chuyển tới cho khách hàng ký kết
Bước 3: Thay khách hàng thực hiện thủ tục nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở và theo dõi tiến độ xét duyệt hồ sơ, sửa đổi bổ sung hồ sơ khi có yêu cầu
Bước 4: Tiến hành các thủ tục về thông báo mẫu dấu, con dấu
Bước 5: Bàn giao toàn bộ kết quả cho khách hàng
Chỉ sau 03 ngày làm việc, không tính thứ 7, chủ nhật và lễ Tết, Công ty Luật Việt Phong cam kết gửi đến quý khách những thành quả sau của quá trình thành lập doanh nghiệp:
– Bản vàng đăng ký doanh nghiệp
– Con dấu tròn của doanh nghiệp
– Dấu chức danh cho người đại diện pháp luật
– Toàn bộ hồ sơ bản gốc và bản mềm khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố thông tin doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp
– Văn bản xác nhận việc công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp