Chứng nhận hợp quy là hoạt động kiểm nghiệm, đánh giá và xác nhận chất lượng của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Pháp luật Việt Nam quy định một số loại vật liệu xây dựng cần phải chứng nhận hợp quy. Tuy nhiên việc thực hiện chứng nhận hợp quy như thế nào lại không phải là một điều đơn giản. Do vậy, Luật Việt Phong với đội ngũ luật sư, chuyên viên giàu kinh nghiệm cung cấp dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận hợp quy, hỗ trợ quý khách về các thủ tục, nâng cao uy tín, thương hiệu của quý khách trường đối tác và trước khách hàng.
91 2

1. Các loại vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

– Chứng nhận hợp quy sản phẩm clanhke xi măng và xi măng gồm 12 loại sản phẩm: Clanhke xi măng pooc lăng; Xi măng pooc lăng; Xi măng pooc lăng hỗn hợp; Xi măng pooc lăng trắng; Xi măng alumin; Xi măng giếng khoan chủng loại G; Xi măng pooc lăng ít tỏa nhiệt; Xi măng pooc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt; Xi măng pooc lăng bền sun phát; Xi măng pooc lăng hỗn hợp bền sun phát; Xi măng pooc lăng xỉ lò cao; Xi măng xây trát
– Chứng nhận hợp quy kính xây dựng với 9 loại sản phẩm: Kính kéo; Kính nổi; Kính cán vân hoa; Kính màu hấp thụ nhiệt; Kính phủ phản quang; Kính phẳng tôi nhiệt; Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp; Kính cốt lưới thép; Kính phủ bức xạ thấp
– Chứng nhận hợp quy phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa, gồm 7 loại: Phụ gia khoáng cho xi măng; Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng; Phu gia công nghệ cho xi măng; Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume và tro trấu nghiền mịn; Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn; Phụ gia hóa học cho bê tông; Phụ gia tro bay hoạt tính dùng cho bê tông, xi măng và vữa xây
– Chứng nhận hợp quy nhóm sản phẩm có chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình, ống nhựa polyvynil clorua không hóa dẻo và sản phẩm trên cơ sở gỗ, gồm 8 loại được quy định cụ thể: Tấm sóng ami ăng xi măng; Tấm thạch cao; Tấm xi măng sợi; Nhôm và hợp kim nhôm định hình; Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp, thoát nước và cóng rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất – polyvynil clorua không hóa dẻo; Ván MDF, ván dăm, ván sàn gỗ nhân tạo
– Chứng nhận hợp quy sơn, Chứng nhận hợp quy vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe, có 8 loại: Sơn tường dạng nhũ tương; Bột bả tường gốc xi măng pooc lăng; Sơn epoxy; Sơn alkyd; Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính; Băng chặn nước PVC; Vật liệu chống thấm gốc xi măng – polime; Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng
– Chứng nhận hợp quy gạch, đá ốp lát, gồm 6 loại sau: Gạch gốm ốp lát ép bán khô; Gạch gốm ốp lát đùn dẻo; Gạch gốm ốp lát – gạch ngoại thất Mosaic; Gạch terrazzo; Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ; Đã ốp lát tự nhiên
– Chứng nhận hợp quy sứ vệ sinh có 3 loại chính: Xí bệt, tiểu nữ; Chậu rửa; Xí xồm
– Chứng nhận hợp quy cốt liệu cho bê tông và vữa, gồm 3 loại cốt liệu: Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa; Cốt liệu lớn (đá, dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông và vữa; Cát nghiền cho bê tông và vữa
– Chứng nhận hợp quy cửa sổ, cửa đi: Cửa kim loại; Cửa nhôm kính; Cửa nhựa; Cửa nhựa lõi thép; Cửa gỗ; Cửa kéo cửa cuốn
– Nhóm sản phẩm vật liệu xây – Chứng nhận hợp quy gạch với 5 loại sản phẩm: Gạch đặc đất sét nung; Gạch rỗng đất sét nung; Gạch bê tông; Bê tông nhẹ – gạch bê tông khí chưng áp AAC; Bê tông nhẹ – bê tông bọt, khí không chưng áp

2. Phương thức chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng

Các tổ chức, cá nhân khi sản xuất, nhập khẩu vật liệu xây dựng có thể lựa chọn phương thức đánh giá 5 hoặc phương thức đánh giá 7 tương ứng với loại vật liệu xây dựng mình muốn chứng nhận hợp quy. Cụ thể:
– Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
– Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;

3. Công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Hồ sơ công bố hợp quy vật liệu xây dựng bao gồm:
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax; Tên sản phẩm, hàng hóa; Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

4. Luật Việt Phong thực hiện thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy vật liệu xây dựng

Bước 1: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền đánh giá chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp
– Doanh nghiệp cung cấp liên quan tới sản phẩm, quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
– Cơ quan chứng nhận lập kế hoạch, hoàn thiện hồ sơ để tiến hành đánh giá chứng nhận cho doanh nghiệp: Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở: đánh giá sơ bộ những điều kiện chứng nhận của cơ sở, yêu cầu doanh nghiệp khắc phục những điểm chưa phù hợp tiến tới đánh giá chính thức:
– Đánh giá điều kiện sản xuất đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệm (Phương thức 5)
– Kiểm tra thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (Phương thức 7)
– Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá so với các yêu cầu quy chuẩn kỹ thuật
Bước 2: Nhận giấy chứng nhận hợp quy thay cho khách hàng
Bước 3: Công bố hợp quy
– Hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy như ở mục 3
– Nộp hồ sơ công bố tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
– Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy, trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN)

5. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Luật Việt Phong

– Hỗ trợ tư vấn những vấn đề liên quan tới thủ tục chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy vật liệu xây dựng
– Đại diện doanh nghiệp thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hạn chế tối đa thời gian, công sức cho khách hàng
– Cung cấp văn bản pháp luật miễn phí