Điều kiện đi lao động nước ngoài?

Tóm tắt câu hỏi

Đi lao động nước ngoài cần những điều kiện gì?
Người gửi: Gia Khiêm ( Nghệ An)
Bài viết liên quan:
xkld han quoc 2016

Luật sư tư vấn

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Cơ sở pháp lý

– Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2007
– Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân việt nam

2. Điều kiện đi lao động nước ngoài?

Người lao động Việt Nam có thể đi lao động nước ngoài theo một trong các hình thức quy định tại Điều 6 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2007 như sau:
 ” Điều 6. Các hình thức đi làm việc ở nước ngoài
Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo một trong các hình thức sau đây:
1. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
2. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
3. Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc dưới hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
4. Hợp đồng cá nhân.”
Với mỗi hình thức này thì người lao động đi làm việc ở nước ngoài đều phải đáp ứng những điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động; trong đó, điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam được quy định như sau:
+  Trường hợp bạn đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài
Trường hợp này bạn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 42 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2007 như sau:
” Điều 42. Điều kiện để người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư ra nước ngoài
Người lao động được đi làm việc ở nước ngoài khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
2. Tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài;
3. Có ý thức chấp hành pháp luật, tư cách đạo đức tốt;
4. Đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;
5. Đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận người lao động;
6. Được cấp chứng chỉ về bồi dưỡng kiến thức cần thiết;
7. Không thuộc trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.”
+ Trường hợp bạn đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân
Trường hợp này bạn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 50 Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2007 như sau:
” Điều 50. Điều kiện đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân
Người lao động được đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng cá nhân khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 7 Điều 42 của Luật này;
2. Có Hợp đồng cá nhân theo quy định tại Điều 51 của Luật này;
3. Có Giấy xác nhận việc đăng ký Hợp đồng cá nhân của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động thường trú.”
Trong cả 2 trường hợp trên thì:
 • Điều kiện về sức khỏe đối với người lao động: đối với pháp luật Việt Nam thì tùy thuộc vào loại công việc, tính chất công việc mà người lao động sẽ làm sau khi sang nước ngoài mà pháp luật quy định người lao động phải đạt sức khỏe loại mấy để đảm bảo đủ khả năng làm việc; còn về phía nước tiếp nhận thì tùy vào loại công việc và yêu cầu chung mà họ sẽ yêu cầu ứng viên phải đáp ứng điều kiện về sức khỏe theo tiêu chuẩn của họ, khi đó, để sang đó làm việc thì bắt buộc bạn phải đáp ứng điều kiện mà họ yêu cầu. (điều kiện này thường khắt khe hơn so với tiêu chuẩn của pháp luật Việt Nam)
• Trường hợp cấm xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam: là các trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định 136/2007/NĐ-CP, cụ thể như sau:
“Điều 21. Công dân Việt Nam ở trong nước chưa được xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
1. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm.
2. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự.
3. Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế.
4. Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó.
5. Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan.
6. Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
7. Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ.”

Như vậy, nếu đáp ứng đủ các điều kiện kể trên thì bạn sẽ có thể đi lao động ở nước ngoài.
Trên đây là tư vấn từ Luật Việt Phong về Điều kiện đi lao động nước ngoài?. Chúng tôi hy vọng quý khách có thể vận dụng được các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan , hoặc cần tư vấn, giải đáp quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý
Chuyên viên: Nguyễn Thị Thu

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện đi lao động nước ngoài?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề