Điều kiện hưởng lương hưu và mức lương hưu theo quy định của pháp luật

Posted on Tư vấn luật lao động 242 lượt xem

Tóm tắt câu hỏi:

Điều kiện hưởng lương hưu và mức lương hưu theo quy định của pháp luật.

Tôi năm nay 54 tuổi, tôi có 25 năm tham gia bảo hiểm xã hội và 20 năm làm việc nặng nhọc, độc hại. Trong quá trình làm việc tôi bị tai nạn lao động suy giảm 31% khả năng lao động. Luật sư cho tôi hỏi giờ tôi muốn xin nghỉ hưu thì có được không? mức hưởng lương hưu là bao nhiêu. Mong luật sư tư vấn giúp tôi

Người gửi: Trần Văn Quân (Hưng Yên)

Điều kiện hưởng lương hưu và mức lương hưu theo quy định của pháp luật

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào chú! Cám ơn chú đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của chú, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn chú như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 ban hành ngày 20/11/2014;

2/ Điều kiện hưởng lương hưu và mức hưởng lương hưu

Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về điều kiện hưởng lương hưu như sau:

“1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

b) Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

c) Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nam đủ 55 tuổi, nữ đủ 50 tuổi, trừ trường hợp Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam, Luật công an nhân dân, Luật cơ yếu có quy định khác;

b) Nam từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi, nữ từ đủ 45 tuổi đến đủ 50 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

3. Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

4. Chính phủ quy định điều kiện về tuổi hưởng lương hưu đối với một số trường hợp đặc biệt; điều kiện hưởng lương hưu của các đối tượng quy định tại điểm c và điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều này.”

Như vậy trong trường hợp của chú, chú có 25 năm tham gia bảo hiểm xã hội, có 20 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, suy giảm 31% khả năng lao động. Căn cứ điểm b Khoản 2 Điều 54 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 thì chú có đủ điều kiện để nghỉ hưu theo quy định của luật. Mức lương hưu hàng tháng của chú được tính dựa trên quy định của Khoản 1 Điều 56 Luật bảo hiểm xã hội như sau:

– 15 năm đầu đóng bảo hiểm xã hội được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy.

– 10 năm tiếp theo được tính bằng 10 x 2% = 20% được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

– 25 năm tham gia bảo hiểm xã hội , mức lương hưu hàng tháng chú nhận được sẽ bằng 45% + 20% = 65% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội (mức tiền lương bình quân của 6 tháng tiền lương tham gia bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu).

Hy vọng ràng tư vấn trên có thể giúp chú bảo vệ được quyền lợi của mình. 

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Điều kiện hưởng lương hưu và mức lương hưu theo quy định của pháp luật. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện hưởng lương hưu và mức lương hưu theo quy định của pháp luật
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề