Điều kiện tham gia dân quân tự vệ

Cho tôi hỏi béo phì có phải đi huấn luyện dân quân không?

Anh Toàn

Căn cứ pháp lý:

Luật dân quân tự vệ năm 2009
Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng ban hành.

chien si dan quan xa xuan ang ha hoa thuc hanh nem luu dan 1 1524012252 2

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật Việt Phong, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật Việt Phong xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến việc tiêu chuẩn sức khỏe tham gia chế độ dân quân tự vệ

Dựa theo thông tin bạn cung cấp và căn cứ pháp luật về dân quân tự vệ, theo điều 3 Luật dân quân tự vệ năm 2009 quy định:

Điều 3. Vị trí, chức năng của dân quân tự vệ
Dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát ly sản xuất, công tác; là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là lực lượng bảo vệ Đảng, bảo vệ chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước, làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giặc ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh. Lực lượng này được tổ chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) gọi là dân quân; được tổ chức ở cơ quan của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) gọi là tự vệ.

Theo đó, dân quân tự vệ là lực lượng vũ trang nên điều kiện để tuyển chọn và gọi công dân tham gia dân quân tự vệ cũng tương tự như điều kiện tuyển chọn công dân nhập ngũ. Tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn dân quân tự vệ được quy định tại khoản 3 điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định: 

Điều 4. Tiêu chuẩn tuyển quân
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

Như vậy thì những người có điều kiện sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định pháp luật đủ điều kiện đi dân quân tự vệ. 

Tuy nhiên do thông tin cung cấp chưa cụ thể nên có thể căn cứ vào bản phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP để xác định có đủ tiêu chuẩn sức khỏe để tham gia chế độ dân quân tự vệ hay không.  Khoản 4 điều 9 thông tư quy định:

Điều 9. Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
4. Cách phân loại sức khỏe
Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
a) Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
b) Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
c) Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
d) Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
đ) Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Theo đó, người có sức khỏe loại 1 là người có tất cả các chỉ tiêu đạt điểm 1 (chỉ sức khỏe rất tốt); người có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 2 (chỉ sức khỏe tốt) thì xếp sức khỏe loại 2; người có ít nhất một chỉ tiêu bị điểm 3 (chỉ sức khỏe khá) thì xếp sức khỏe loại 3. 

Từ những căn cứ trên có thể kết luận rằng, nếu tiêu chuẩn sức khỏe đạt loại 1, 2, 3 thì sẽ phải tham gia dân quân tự vệ.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về vấn đề pháp lý liên quan đến tiêu chuẩn sức khỏe tham gia chế độ dân quân tự vệ. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Lưu Linh.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện tham gia dân quân tự vệ
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề