Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần

Tóm tắt câu hỏi:

Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.

Chào luật sư. Tôi hiện tại đang tìm hiểu thêm về hoạt động kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam. Luật sư có thể cho tôi biết cần những điều kiện gì để được cấp giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần và thủ tục thực hiện như thế nào được không? Tôi cảm ơn.

Người hỏi: Huỳnh Ngọc Thái (Hà Nội)

Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

 

Luật sư tư vấn:

1/ Căn cứ pháp lý.

– Luật tổ chức tín dụng năm 2010;

– Thông tư số 30/2015/TT-NHNN quy định việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành;

2/ Điều kiện cấp giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.

Căn cứ Điều 11 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN quy định việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành ngày 25 tháng 12 năm 2015, có hiệu lực ngày 08 tháng 02 năm 2016.

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Luật tổ chức tín dụng năm 2010 các điều kiện quy định như sau:

“1. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:

a) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức;

b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;

c) Cam kết hỗ trợ về tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp tổ chức tín dụng phi ngân hàng khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả, thanh khoản;

d) Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam;

đ) Có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; không được dùng vốn ủy thác, vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;

e) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng điều kiện sau đây:

(i) Mang quốc tịch Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công chức;

g) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng điều kiện sau đây:

(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

(ii) Kinh doanh có lãi trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

(iv) Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):

– Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;

– Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan;

(v) Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:

– Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

– Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;

– Đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng;

– Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.”

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần.

Căn cứ Điều 8 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN – Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép được quy định như sau:

– Bước 1. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.

– Bước 2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.

– Bước 3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước. Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.

– Bước 4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ.

a. Thành phần hồ sơ

 – Đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần  

 – Điều lệ tổ chức và hoạt động Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần

 – Đề án thành lập Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần theo nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 40/2007/QĐ-NHNN

 – Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đầu tiên thông qua các nội dung liên quan đến việc thành lập Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 quy chế

 – Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị và bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc); Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và các thành viên Ban kiểm soát

 – Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc)

 – Hồ sơ của cổ đông:

 + Đối với cổ đông là cá nhân: Đơn xin mua cổ phần của cổ đông 

 + Đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là tổ chức, cổ đông là cá nhân sở hữu từ 5% vốn điều lệ theo quy định tại Khoản 5 Điều 13 quy chế (nếu có sự thay đổi)

 – Hồ sơ của những người tham gia Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành quy định tại Khoản 6 Điều 13 quy chế (nếu có sự thay đổi)

 – Danh sách cổ đông và vốn góp của từng cổ đông, trong đó phải thể hiện rõ các nội dung sau: họ và tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp, hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân; tên, địa chỉ đặt trụ sở, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với tổ chức; Họ tên, số chứng minh thư (số hộ chiếu), địa chỉ người đại diện pháp nhân, người đại diện theo uỷ quyền tại Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần; Số vốn góp, giá trị vốn góp, tỷ lệ sở hữu, số lượng cổ phần, loại cổ phần; Thời hạn góp vốn

 – Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chấp thuận cho Tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần đặt trụ sở chính tại địa bàn

 – Văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính

 b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ chính.

4. Cơ quan thực hiện: 

Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng – trực thuộc Ngân hàng Nhà nước

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện, thủ tục cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề