Điều kiện, thủ tục góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Tóm tắt câu hỏi

Điều kiện, thủ tục góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Người gửi: Tố Cầm (Long An)
Bài viết liên quan:
Kết quả hình ảnh cho điều kiện góp vốn và o công ty tnhh

Tư vấn luật: 1900 6589
Luật sư tư vấn

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Cơ sở pháp lý

Luật doanh nghiệp 2014

2. Điều kiện, thủ tục góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên.

– Điều kiện: Điểm a Khoản 1 Điều 47 Luật doanh nghiệp quy định công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chỉ được có tối đa 50 thành viên, do đó, nếu công ty chưa đủ 50 thành viên và có nhu cầu huy động vốn bằng cách tiếp nhận thêm thành viên góp vốn thì khi đó, tổ chức, cá nhân có nhu cầu trở thành thành viên công ty có thể góp vốn vào công ty nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 18 Luật doanh nghiệp, cụ thể như sau:
“Điều 18. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.”
– Thủ tục: 
+ Bước 1: Khi công ty TNHH hai thành viên trở lên có thông báo về việc tiếp nhận thành viên góp vốn thì tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện trên có nhu cầu trở thành thành viên công ty có thể làm hồ sơ đăng ký góp vốn với công ty. Khi đăng ký người góp vốn phải cam kết số vốn dự định góp vào công ty.
+ Bước 2: Nếu công ty chấp nhận việc đăng ký góp vốn thì tổ chức, cá nhân đăng ký góp vốn phải  góp đủ phần vốn đã cam kết khi đăng ký vào công ty theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Luật doanh nghiệp, cụ thể như sau:
 “Điều 48. Thực hiện góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.”
Trường hợp không góp hoặc không góp đủ, không đúng thời hạn số vốn đã cam kết thì xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Luật doanh nghiệp như sau:
“Điều 48. Thực hiện góp vốn thành lập công ty và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà vẫn có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì được xử lý như sau:
a) Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
b) Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
c) Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.”
+ Bước 3: Sau khi góp vốn vào công ty theo đúng quy định trên thì công ty sẽ cấp cho người góp vốn Giấy chứng nhận phần vốn góp tương ứng với phần vốn đã góp đúng quy định. Giấy chứng nhận phần vốn góp phải có các nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 48 Luật doanh nghiệp như sau:
“5. […] Giấy chứng nhận phần vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với thành viên là cá nhân; tên, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, giá trị vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.”
+ Bước 4: Công ty cập nhật thông tin và ghi tên thành viên góp vốn mới vào sổ thành viên công ty.
Thành viên góp vốn mới sẽ có tư cách thành viên kể từ thời điểm được ghi tên vào sổ đăng ký thành viên công ty.
Trên đây là tư vấn từ Luật Việt Phong  về điều kiện, thủ tục góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên. Chúng tôi hy vọng quý khách có thể vận dụng được các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan , hoặc cần tư vấn, giải đáp quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý
Chuyên viên: Nguyễn Thị Thu

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện, thủ tục góp vốn vào công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề