Điều kiện, thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam tại Đức

Nội dung câu hỏi:

Tôi hiện đang sinh sống ở Đức. Vào 10/2020 tôi có nộp đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam ở Đức. Tuy nhiên cho đến nay tôi vẫn chưa nhận được phản hồi. Theo như tôi được biết thì hồ sơ cùa tôi cần xác minh nhân thân. Vì một lí do nào đó, quá trình này kéo dài quá thời gian thông báo trên cổng thông tin chính phủ (75 ngày). Vì vậy tôi muốn nhờ luật sư tư vấn. 

10 biem ugve

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật Việt Phong, theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về điều kiện, thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam tại Đức. Chúng tôi xin được tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý:

  • Luật quốc tịch năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014
  • Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 8 tháng 4 năm 2020 ban hành, hướng dẫn sử quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch

Quy định của pháp luật về điều kiện để thôi quốc tịch Việt Nam

Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, căn cứ theo Khoản 2 Điều 27 Luật quốc tịch 2008 thì nếu người muốn xin thôi quốc tịch thuộc các trường hợp dưới đây thì sẽ không được thôi quốc tịch Việt Nam:

“2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:

a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;

d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;

đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.”

Những trường hợp sau đây không được thôi quốc tịch Việt Nam:

  • Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
  • Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.

Như vậy, nếu thuộc một trong những trường hợp trên thì bạn sẽ không được thôi quốc tịch Việt Nam.

Quy định của pháp luật về hồ sơ, thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam

Thứ nhất là hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam,

Căn cứ theo Điều 28 Luật quốc tịch 2008 và Điều 18 Nghị định 16/2020/ND-CP Quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật quốc tịch Việt Nam thì hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm:

  • Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;
  • Bản khai lý lịch (mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam và bản khai lý lịch của người xin thôi quốc tịch Việt Nam được ban hành kèm theo Thông tư số 02/0/TT-BTP ngày 8 tháng 4 năm 2020);
  • Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật này;
  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này: là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận hoặc bảo đảm cho người đó được nhập quốc tịch nước ngoài; trường hợp người xin thôi quốc tịch Việt Nam đã có quốc tịch nước ngoài thì nộp bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ về nhân thân có dán ảnh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp để chứng minh người đó đang có quốc tịch nước ngoài.
  • Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
  • Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam: là giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, cách chức, giải ngũ hoặc phục viên căn cứ vào quy chế của ngành để xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật, an ninh quốc gia hoặc không trái với quy định của ngành đó.

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam phải lập thành bộ, được lưu trữ tại Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ Tư pháp và cơ quan thụ lý hồ sơ.

Lưu ý: Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các loại giấy tờ:

  • Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;
  • Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Thứ hai là thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam,

Căn cứ theo Điều 29 Luật quốc tịch 2008 thì thủ tục giải quyết hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam như sau:

Đối với người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài,

  • Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thẩm tra và chuyển hồ sơ kèm theo ý kiến đề xuất về việc xin thôi quốc tịch Việt Nam về Bộ Ngoại giao để chuyển đến Bộ Tư pháp. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp đề nghị Bộ Công an xác minh về nhân thân của người xin thôi quốc tịch Việt Nam;
  • Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ tư pháp có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ, nếu thấy người xin thôi quốc tịch có đủ điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định;
  • Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

Như vậy, theo quy định trên, thời gian giải quyết xin thôi quốc tịch tại cơ quan lãnh sự Việt Nam tại  là 60 ngày. Tuy nhiên cho đến nay vẫn chưa được giải quyết cũng không có văn bản trả lời rõ lý do thì bạn có thể làm đơn khiếu nại gửi tới Cơ quan lãnh sự Việt Nam tại Đức để yêu cầu giải quyết.

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề