Gia đình thuộc diện hộ nghèo có được miễn, giảm học phí không?

Posted on Tư vấn luật dân sự 454 lượt xem

Tóm tắt tình huống:

Em đang là sinh viên, gia đình em thuộc hộ nghèo, ba em khiđang làm bảo vệ tại một công ty thì bị tai biến mạch máu não, bị liệt và hiệnnay đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Trường hợp của em như vậy có thuộcđối tượng miễn giảm học phí nào không ạ? Em xin cảm ơn văn phòng nhiều.

Người gửi: Nguyễn Thanh Hùng

ho ngheo 1

Tư vấn luật: 1900 6589

Luật sư tư vấn:

Xinchào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tớiLuật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn,công ty Luật ViệtPhong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

– Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơchế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốcdân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học2015-2016 đến năm học 2020-2021;

– Thông tư 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXHhướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015 ngày 02 tháng 10 năm2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáodục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợchi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021

2/ Gia đình thuộc diệnhộ nghèo có được miễn, giảm học phí không?

Căn cứ vào Khoản 2 Điều2 và Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH quyđịnh về các đối tượng được miễn giảm học phí như sau: Khoản 2 Điều 2 Thông tưliên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH:

“Thông tư này áp dụng đối với trẻ em họcmẫu giáo, học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên hệ cử tuyển; học sinh trườngphổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học; học sinh,sinh viên, học viên học chính quy, học liên thông theo hình thức đào tạo chínhquy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học; học viên học ở cáctrung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở, trung họcphổ thông.”

Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CPquy định về đối tượng miễn học phí bao gồm:

“Điều 7. Đối tượng đượcmiễn học phí

1. Người có công với cách mạng và thân nhân củangười có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạngsố 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãingười có công với cách mạng.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bịtàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổikhông có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợgiúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong cáctrường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đốitượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp,cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.

4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông cócha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông làcon của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lựclượng vũ trang nhân dân.

6. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả họcsinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).

7. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú,trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

8. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáodục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo vàhộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

9. Sinh viên học chuyên ngành Mác – Lê nin và Tưtưởng Hồ Chí Minh.

10. Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứusinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thầnvà Giải phẫu bệnh.

11. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu sốrất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khókhăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

12. Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên caohọc, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.

13. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếplên trình độ trung cấp.

14. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng,đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục doThủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quyđịnh.

15. Người học các ngành chuyên môn đặc thù đápứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định củaLuật Giáo dục nghề nghiệp.”

Đối tượng được giảm họcphí được quy định tại Điều 8 như sau:

“Điều 8. Đối tượng đượcgiảm học phí

1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

a) Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuậttruyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa – nghệ thuật công lập và ngoàicông lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn catài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệthuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

b) Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhãnhạc, cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc,độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh mục các nghề học nặngnhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;

c) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên làngười dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng cóđiều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩmquyền.

2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên làcon cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắcbệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông cócha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Bạn thông tin: Gia đìnhbạn thuộc hộ nghèo và bố bạn bị thì bị tai biến mạch máu não, bị liệt hiệnnay đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Kết hợp với quy định pháp luậtnêu trên thì bạn không thuộc diện đượcmiễn, giảm học phí.

Như vậy, nếu giađình là hộ nghèo mà không là dân tộc ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn thì sẽkhông được miễn, giảm học phí.

Trên đây là tư vấn của công ty LuậtViệt Phong về Gia đình thuộc diện hộ nghèo có được miễn, giảm học phí không?Chúngtôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trongcông việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lònggọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật ViệtPhong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Trần thị Ngọc

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Gia đình thuộc diện hộ nghèo có được miễn, giảm học phí không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề