Giám đốc công ty TNHH có được làm kế toán công ty khác không?

Tóm tắt câu hỏi:

Giám đốc công ty TNHH có được làm kế toán công ty khác không?

Xin phép cho tôi hỏi như sau:
1/Trong bộ luật Lao động 2012 quy định 3 loại hợp đồng lao động: HĐLĐ không xác định thời hạn; HĐLĐ xác định thời hạn (từ đủ 12 tháng đến 36 tháng); HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Vậy, HĐLĐ ngắn hạn và dài hạn cụ thể là bao nhiêu năm? HĐLĐ ngắn hạn có thời hạn dưới 12 tháng có khác với HĐLĐ theo 1 công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng không?
2/ Giám đốc công ty TNHH nhiều thành viên (là người đại diện theo Pháp luật) có được phép đồng thời làm kế toán hoặc thủ quỹ của công ty TNHH MTV khác không?
Tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Nguyễn Ngọc (Bình Dương)

Giám đốc công ty TNHH có được làm kế toán công ty khác không?

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Bộ luật lao động năm 2012

– Luật doanh nghiệp năm 2014

– Luật kế toán năm 2003

2/ Hợp đồng ngắn hạn và dài hạn có thời hạn bao lâu? 

Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Căn cứ vào Điều 22 Bộ luật lao động năm 2012 quy định về các loại hợp đồng lao động như sau:

1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn;

Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

2. Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng đã giao kết theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trở thành hợp đồng lao động xác định thời hạn với thời hạn là 24 tháng.

Trường hợp hai bên ký kết hợp đồng lao động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

3. Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.

Bộ luật lao động năm 2012 không quy định về hợp đồng lao động ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên có thể hiểu hợp đồng lao động ngắn hạn là hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng, hợp đồng lao động dài hạn là hợp đồng không xác định hoặc hợp đồng xác định thời hạn.

3/ Giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên có được phép đồng thời làm kế toán hoặc thủ quỹ của công ty TNHH MTV khác không?

Căn cứ vào Điều 65 Luật doanh nghiệp năm 2014Điều 14, 51 Luật kế toán năm 2003 quy định về tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc và kế toán như sau:

Điều 65 Luật doanh nghiệp năm 2012: tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này.

2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

3. Đối với công ty con của công ty có phần vốn góp, cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thì ngoài các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty mẹ và người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty đó.

Điều 14 Luật kế toán năm 2003: Các hành vi bị nghiêm cấm khi làm kế toán

1. Giả mạo, khai man,thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man, tẩy xóa tài liệu kế toán.

2. Cố ý, thỏa thuận hoặc ép buộc ngườikhác cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu kế toán sai sự thật

3. Để ngoài sổ kế toántài sản của đơn vị kế toán hoặc tài sản liên quan đến đơn vị kế toán.

4. Hủy bỏ hoặc cố ý làm hư hỏng tài liệu kế toán trước thời hạn lưu trữ quy định tại Điều 40 củaLuật này.

5. Ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn đe dọa, trù dập người làm kế toán trong việc thực hiện công việc kếtoán.

7. Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản, trừ doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể.

8. Bố trí người làm kế toán, người làm kế toán trưởng không đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tạiĐiều 50 và Điều 53 của Luật này.

9. Các hành vi khác về kế toán mà pháp luật nghiêm cấm.

Điều 51 Luật kế toán năm 2003: Những người không được làm kế toán

1. Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưavào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.

2. Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đangbị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đãbị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính,kế toán mà chưa được xóa án tích.

3. Bố, mẹ, vợ, chồng,con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý điều hành đơn vị kếtoán, kể cả kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước,công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sửdụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinhphí ngân sách nhà nước.

4. Thủ kho, thủ quỹ,người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước,công ty cổ phần, hợp tác xã, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sửdụng kinh phí ngân sách nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức không sử dụng kinhphí ngân sách nhà nước.

Luật chỉ quy định Người có trách nhiệm quản lý, điều hành đơn vị kế toán không được kiêm làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ hoặc mua, bán tài sản của công ty đó. Vì vậy Giám đốc công ty TNHH hai thành viên trở lên được phép đồng thời làm kế toán hoặc thủ quỹ của công ty TNHH MTV khác.

Trên đây là tư vấn của công ty luật Việt Giám đốc công ty TNHH có được làm kế toán công ty khác không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Giám đốc công ty TNHH có được làm kế toán công ty khác không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề