Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Posted on Tư vấn luật lao động 209 lượt xem

Tóm tắt câu hỏi:

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Tôi có kí kết hợp đồng 1 năm với công ty X. Nay hợp đồng đã hết, tôi muốn nộp sổ để hưởng tiền bảo hiểm thất nghiệp. Vậy hồ sơ cần có những giấy tờ gì và nộp ở đâu? Mong luật sư tư vấn giúp. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Người gửi: Đỗ Văn Việt (Nhà Bè).

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

( Ảnh minh họa:Internet)
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi 1900 6589

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn chi tiết như sau:

1/ Căn cứ pháp lí.

– Luật việc làm số 38/2013/QH13.

2/ Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

Anh là người lao động làm việc theo hợp đồng có thời hạn là 1 năm nên anh thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định tại Điều 49 như sau:

Điều 49. Điều kiện hưởng

Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;

3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;

4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Chết.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì sau khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, nếu người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trong khoảng thời gian 24 tháng trước khi hợp đồng lao động chấm dứt, người lao động sẽ phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm việc làm. Khi chưa tìm được việc làm sau 15 ngày thì khi đó người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp. 

Lưu ý là trong khoảng thời gian 3 tháng kể từ thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động cần phải nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm.

Về thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

a. Trình tự thực hiện:

  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – TBXH.
  • Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Giới thiệu việc làm.
  • Cách thức thực hiện: Trụ sở cơ quan hành chính.
  • Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
  • Đối tượng thực hiện: Cá nhân.

b. Các bước thực hiện:

  • Bước 1: Trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bị mất việc làm hoặc bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh, thành phố để đăng ký.
  • Bước 2: Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh, thành phố xác định mức thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp và trình Giám đốc Sở Lao động – TBXH xem xét quyết định.
  • Bước 3: Người lao động nhận Quyết định hưởng Bảo hiểm thất nghiệp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh, thành phố.

c. Thành phần hồ sơ:

  • Đăng kí bảo hiểm thất nghiệp.
  • Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
  • Bản sao (có chứng thực) hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật và xuất trình sổ Bảo hiểm xã hội.
  • Số bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề