Hồ sơ khi xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

Tóm tắt tình huống:

Hồ sơ khi xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

Em hiện đang ở Hàn Quốc ,em cần xin giấy chứng nhận độc thân để đăng ký kết hôn và giấy xác nhận không tiền án tiền sự.Vậy bây giờ em cần chuẩn bị những giấy tờ gì để nhờ gia đình ở Việt Nam đến ủy ban xác nhận cho.

Cảm ơn luật sư!
Người gửi: Giấu tên

tac gia 1703021120356934 2

Tư vấn luật: 1900 6589

Luật sư tư vấn:

Xin chào anh! Cảm ơn anh đã gửi câu hỏi của mình tới luật Việt Phong. Về câu hỏi của anh,công ty luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn cho anh như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

– Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
– Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Hộ tịch và nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 20015 cuả Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.

2/ Hồ sơ khi xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân

Thứ nhất, về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân. 
Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân.(Khoản 1 Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)
Thứ hai, Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Được quy định tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch như sau:
“Điều 22. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
1. Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định này thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
5. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
6. Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước”
Như vậy, Bạn chỉ cần điền vào tờ khai theo mẫu quy định. Việc điền tờ khai như thế nào bạn có thể tham khảo tại Điều 25 Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Hộ tịch và nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 20015 cuả Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.
Do bạn đang ở nước ngoài không thể về trực tiếp xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được bạn có thể nhờ người nhà bạn ra xã nộp hồ sơ xin giấy xác nhận trình trạng hôn nhân. Khi người nhà bạn đi xin hộ bạn thì không cần có giấy ủy quyền mà chỉ cần chứng cứ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, ông, bà ví dụ như sổ hộ khẩu…
Về hồ sơ xin giấy chứng nhận không có tiền án, tiền sự
Thành phần hồ sơ bao gồm:
Sổ hộ khẩu gia đình (Một bản chính);
Giấy khai sinh gốc hoặc bản sao công chứng giấy khai sinh từ bản gốc;
CMTND (bản gốc);
Bản khai cá nhân xin xác nhận không có tiền án , tiền sự: 01 bản để ban công an xã xác nhận vào ( không có mẫu).
Hồ sơ này nộp tại ủy ban nhân dân xã.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Hồ sơ khi xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân . Chúng tôi hi vọng rằng anh có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn anh vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Trần Thị Ngọc

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại

Để được giải đáp thắc mắc về: Hồ sơ khi xin giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề