Học cao học có được miễn học phí?

Posted on Tư vấn luật hành chính 773 lượt xem

Tóm tắt tình huống:

Em hiện nay đang học đại học năm cuối. Em đang muốn học cao học luôn. Nhưng gia đình em không điều kiện, lại thuộc hộ nghèo. Em muốn hỏi là học cao học có được hưởng miễn học phí như đại học không ạ? Em cảm ơn!

Người gửi: Minh Phương (Yên Bái)
2 2

Tư vấn luật: 1900 6589

1/ Cơ sở pháp lý

– Luật giáo dục năm 2014;
– Nghị định86/2015/NĐ-CP quy định quy chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giao dục thuộc hệ thông giáo dục Quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015-2016 đến năm 2020-2021;
– Thông tư 15/2014 ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;

2/ Học cao học có được miễn học phí hay không?

Căn cứ vào Điều 7, nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí
“Điều 7: Đối tượng được miễn học phí
1. Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.
6. Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
7. Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
8. Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
9. Sinh viên học chuyên ngành Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
10. Học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh.
11. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
12. Sinh viên cao đẳng, đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh học các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
13. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
14. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở Trung ương quy định.
15. Người học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.”
Theo quy định này thì pháp luật chỉ miễn học phí cho học viên cao học, nghiên cứu sinh các chuyên ngành trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử. Đối với việc học viên các ngành học khác, pháp luật không quy định. Tuy nhiên, căn cứ vào khoản 1 Điều 34, thông tư 15/2014 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo có quy định:
“Điều 34. Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ sở đào tạo
1. Ban hành quy định chi tiết các nội dung của Quy chế này (bao gồm cả các quy định để đảm bảo chất lượng cao hơn so với quy định của Quy chế này) trên cơ sở đề nghị của trưởng đơn vị quản lý đào tạo sau đại học, sau khi được hội đồng khoa học đào tạo thông qua.”
Như vậy, đối với những chuyên ngành khác không trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, cơ sở đào tạo chuyên ngành đó sẽ ban hành quy chế riêng cụ thể về các đối tượng được miễn học phí phù hợp với nhu cầu và điều kiện của mỗi cơ sở đào tạo. Với thông tin mà bạn cung cấp, thì bạn có thể được miễn học phí học cao học. Bạn nên tìm hiểu kỹ thêm quy chế đào tạo cao học của cơ sở đào tạo mà bạn dự định theo học để biêt chích xác.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về việc học cao học có được miễn học phí không? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Nguyễn Hữu Trọng

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Học cao học có được miễn học phí?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề