Mất bằng cấp 3 làm thế nào để cấp lại?

Em bị mất bằng cấp 3, giờ em muốn làm lại thì hình thức làm lại như thế nào? Quê em ở Đồng Tháp nhưng giờ em lấy chồng nhập hộ khẩu theo quê chồng ,đồng thời sửa đổi chứng minh nhân dân theo hộ khẩu vậy khi xin cấp lại bằng thì phải làm những thủ tục như thế nào?

Hồ Thanh Ngọc.

Bài viết liên quan:
– Có được cấp lại bằng tốt nghiệp bằng tốt nghiệp cấp 2 bản chính khi bị mất không?
– Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp lại bằng tốt nghiệp cấp 2
– Mất bằng cấp 2 thì làm cách nào để được cấp lại?
– Mất bằng tốt nghiệp cấp 2 có được cấp lại hay không?
– Quy định về việc cấp lại bằng tốt nghiệp trung học cơ sở

Căn cứ pháp lý:

– Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT về quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục ban hành.
– Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

nhan lam bang cap 3 thpt 600x300 1

 

Luật sư tư vấn

Xin chào bạn! Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Công ty Luật Việt Phong, đối với câu hỏi của bạn Công ty Luật Việt Phong xin được tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau: theo những thông tin bạn chia sẻ, chúng tôi thấy rằng bạn đang thắc mắc về vấn đề pháp lý liên quan đến cấp lại văn bằng.

Theo thông tin bạn cung cấp và căn cứ vào điều 2, điều 5 Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT:

Điều 2. Nguyên tắc cấp văn bằng, chứng chỉ
3. Bản chính văn bằng, chứng chỉ chỉ cấp một lần, không cấp lại.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người được cấp văn bằng, chứng chỉ
1. Người được cấp văn bằng, chứng chỉ có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao, chứng thực văn bằng, chứng chỉ khi có nhu cầu;

Theo đó, bằng chính văn bằng chỉ được cấp một lần và không cấp lại.

Và bạn có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao, chứng thực văn bằng, chứng chỉ lại cho bạn.

Liên quan đến giá trị pháp lý của bản sao văn bằng, căn cứ vào điều 24 Quyết định 33/2007/QĐ-BGDĐT:

Điều 24. Giá trị pháp lý của bản sao văn bằng, chứng chỉ được cấp từ sổ gốc
1. Bản sao văn bằng, chứng chỉ được cấp từ sổ gốc có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch.
2. Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao văn bằng, chứng chỉ được cấp từ sổ gốc không được yêu cầu xuất trình bản chính văn bằng, chứng chỉ để đối chiếu. Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ bản sao là giả mạo thì có quyền xác minh.

Về thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc văn bằng, chứng chỉ quy định tại điều 1 Thông tư 22/2012/TT-BGDĐT:

11. Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 27. Trình tự, thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
1. Những người sau đây có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc:
a) Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
b) Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền hợp pháp của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ;
c) Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ đã chết.
2. Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình đến cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc qua bưu điện. Không hạn chế số lượng bản sao yêu cầu được cấp.
Khi yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc, người yêu cầu phải xuất trình hoặc gửi qua đường bưu điện bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác. Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc là những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.
3. Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc văn bằng, chứng chỉ xem xét, kiểm tra tính hợp pháp của việc yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ, đối chiếu với sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc. Nội dung bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải đúng với nội dung đã ghi trong sổ gốc.
4. Thời hạn cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện như sau:
a) Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, nếu trực tiếp nhận yêu cầu;
b) Chậm nhất trong 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu theo dấu ngày đến của bưu điện, nếu yêu cầu được gửi qua đường bưu điện;
Trường hợp không cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc cho người yêu cầu thì cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc văn bằng, chứng chỉ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Người yêu cầu cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc phải trả lệ phí cấp bản sao. Nếu yêu cầu gửi qua đường bưu điện thì người yêu cầu còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
Lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao.”

Như vậy, đối với trường hợp của bạn, bạn cần làm các thủ tục yêu cầu Sở Giáo dục Đào tạo nơi bạn học cấp bản sao từ sổ gốc Bằng tốt nghiệp THPT theo trình tự quy định tại khoản 11. 

Trường hợp Bản sao có sai sót bạn xin cấp lại bản sao khác, gửi kèm bản sao bị sai sót và viết tường trình rõ lỗi sai sót của bản sao trước để tránh trường hợp các bản sao sau này cũng bị sai.

Và văn bằng bản sao cấp 3 có giá trị pháp lý sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch nên bạn cứ yên tâm sử dụng.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về các vấn đề pháp lý liên quan cấp lại văn bằng. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Chuyên viên: Diệu Linh.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Mất bằng cấp 3 làm thế nào để cấp lại?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề