Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ?

Chế độ thai sản là quyền lợi mà người lao động nữ mang thai, sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 4 tháng tuổi được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trong bài viết này, Luật Việt Phong sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ.

Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

Căn cứ vào điều 28, điều 35 Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 thì điều kiện và mức độ hưởng chế độ thai sản như sau:

Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Lao động nữ mang thai;

b) Lao động nữ sinh con;

c) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;

d) Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.

Người lao động quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ sáu tháng trở lên trong thời gian mười hai tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.  

Mức hưởng chế độ thai sản

Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các điều 29, 30, 31, 32 và 33 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm xã hội của sáu tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian này người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội. 

Về hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ thai sản:

Lao động nữ đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản có thể nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho người sử dụng lao động để được giải quyết chế độ.

Theo Quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 06/6/2007 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi sinh con đối với trường hợp của bạn gồm có:

1. Sổ BHXH

2. Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con;

3. Nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì hồ sơ có thêm:

 – Nếu làm việc theo chế độ 3 ca, làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên thì có thêm giấy xác nhận của người sử dụng lao động về điều kiện làm việc của bạn;

– Nếu bị tàn tật, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hoặc là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên thì có thêm bản sao giấy chứng nhận thương tật hoặc biên bản của Hội đồng giám định y khoa.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ? Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý. 

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nữ?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề