Quy định của pháp luật về mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay

Tóm tắt câu hỏi:

Quy định của pháp luật về mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay

Năm nay em mới ra trường, em đang rất phân vân nên làm việc tại cơ quan nhà nước hay làm việc tại các doanh nghiệp. Đãi ngộ của mỗi nơi lại có sự khác nhau, nếu làm việc tại các cơ quan nhà nước sẽ ổn định hơn, nhưng làm ở các doanh nghiệp lại tiếp xúc với môi trường năng động hơn. Em cũng rất băn khoăn về vấn đề tiền lương của cả 2 nơi này, Luật sư có thể trả lời giúp em về mức lương của các cơ quan nhà nước và mức lương tối thiểu của doanh nghiệp hiện nay hay không ạ? Em cảm ơn!

Người gửi: Phú Quý (Thái Nguyên)

luong

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Nghị định số 122/2015/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động. 

– Nghị định số 47/2016 NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

2. Quy định của pháp luật về mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay

Thứ nhất, mức lương cơ sở áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương, phụ cấp và người lao động (sau đây gọi chung là người hưởng lương, phụ cấp) làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (cấp huyện), ở xã, phường, thị trấn (cấp xã), ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt và lực lượng vũ trang.

Điều 3 Nghị định số 47/2016 NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

“1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.

3. Mức lương cơ sở được điều chỉnh trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.”

Như vậy, nếu bạn là công nhân, viên chức…làm trong các cơ quan nhà nước, mức lương của bạn sẽ là 1.210.000 đồng/tháng và nhân với hệ số lương là 2.34 đối với trình độ Đại học và 2.1 đối với trình độ Cao đẳng.

Thứ hai, mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

Điều 3 Nghị định số 122/2015/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

“1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp như sau:

a) Mức 3.500.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.

b) Mức 3.100.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.

c) Mức 2.700.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.

d) Mức 2.400.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

2. Địa bàn thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”

Theo thông tin bạn cung cấp, hiện nay bạn sống tại Thái Nguyên, tuy nhiên bạn không nói cụ thể bạn sống tại khu vực nào của tỉnh Thái Nguyên nên chúng tôi sẽ trích Phụ lục kèm theo Nghị định số 122/2015/NĐ-CP để bạn có thể  nắm rõ hơn về mức lương tối thiểu có thể đạt được, cụ thể như sau:

+ Thành phố Thái Nguyên thuộc tỉnh Thái Nguyên thuộc vùng II nên mức lương tối thiểu là 3.100.000 đồng/tháng;

Thị xã Phổ Yên và các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ thuộc tnh Thái Nguyên thuộc vùng III nên mức lương tối thiểu là 2.700.000 đồng/tháng;

+ Các địa bàn còn lại thuộc tỉnh Thái Nguyên thuộc vùng IV nên mức lương tối thiểu là 2.400.000 đồng/tháng.

Mong rằng với những căn cứ pháp luật mà chúng tôi đã cung cấp, bạn có thể đưa ra phương án giải quyết tốt nhất cho vấn đề của mình.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về vấn đề Quy định của pháp luật về mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định của pháp luật về mức lương cơ sở và mức lương tối thiểu vùng hiện nay
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề