Tóm tắt tình huống
Cho tôi hỏi về cách tính giá tiền điện tại hộ gia đình hiện nay. Cảm ơn luật sư!
Người gửi: Nguyễn Hoài
Luật sư tư vấn
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới
Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty
Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1. Căn cứ pháp lý
– Nghị định số 137/2013/NĐ – CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
– Thông tư số 16/2014/TT – BCT Quy định về thực hiện giá bán điện;
– Quyết định số 28/2014/QĐ – TTg Quy dịnh về cơ cấu giá bán lẻ điện;
– Quyết định số 2256/ QĐ – BCT ngày 12 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định về giá bán điện.
2. Quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt
Trước hết, thẩm quyền phê duyệt giá điện về phí quy định tại Điều 24 – Nghị định số 137/2013/NĐ – CP như sau:
“1. Bộ Công Thương có trách nhiệm quy định phương pháp, trình tự lập và thẩm định khung giá phát điện, khung giá bán buôn điện, giá truyền tải điện, giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện, phí điều độ vận hành hệ thống điện, phí điều hành giao dịch thị trường điện lực sau khi lấy ý kiến của Bộ Tài chính.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm phê duyệt:
a) Phí điều độ vận hành hệ thống điện, phí điều hành giao dịch thị trường điện lực sau khi lấy ý kiến của Bộ Tài chính;
b) Khung giá phát điện, khung giá bán buôn điện, giá truyền tải điện, giá dịch vụ phụ trợ hệ thống điện trừ trường hợp quy định tại Khoản 22 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực”.
Điều 3 – Quyết định số 28/2014/QĐ – TTg quy định về nguyên tắc xây dựng cơ cấu biểu giá đối với khách hàng sử dụng điện sinh hoạt quy định:
“[…]
4. Giá bán lẻ điện cho nhóm khách hàng sử dụng điện sinh hoạt gồm 6 bậc có mức giá tăng dần nhằm khuyến khích sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả.
5. Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước được áp dụng khi điều kiện kỹ thuật cho phép đối với nhóm khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt”.
Cơ cấu biểu giá bán lẻ điện quy định tại Điều 4 – Quyết định số 28/ 2014/QĐ – TTg như sau:
“1. Tỷ lệ phần trăm (%) giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện so với mức giá bán lẻ điện bình quân được quy định chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp cơ cấu tiêu thụ điện thay đổi, căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền, giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được phép điều chỉnh trong phạm vi ± 2% so với tỷ lệ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện được xác định căn cứ mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này”.
Tại phụ lục CƠ CẤU BIỂU GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ) quy định cơ cấu biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt, cụ thể:
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 92%
Bâc 2: Cho kWh từ 51 – 100 95%
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 110%
Bâc 4: Cho kWh từ 201 – 300 138%
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 154%
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 159%
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 132 %
Trong đó (%) là Tỷ lệ so với mức giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh theo thẩm quyền (%)
Mức giá bán lẻ bình quân 1.622,01 đồng/ kWh (chưa bao gồm Thuế Giá trị gia tăng) theo quy định tại Điều 2 – Quyết định số 2256/ QĐ – BCT ngày 12 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương.
Giá bán lẻ được quy định cụ thể tại Phụ lục GIÁ BÁN ĐIỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 2256/QĐ – BTC ngày 12 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương như sau:
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 1.484 VNĐ/ kWh
Bâc 2: Cho kWh từ 51 – 100 1.533 VNĐ/ kWh
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 1.786 VNĐ/ kWh
Bâc 4: Cho kWh từ 201 – 300 2.242 VNĐ/ kWh
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 2.503 VNĐ/ kWh
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên 2.587 VNĐ/ kWh
Giá bán lẻ điện dùng công tơ thẻ trả trước là 2.141 VNĐ/ kWh
Thời gian áp dụng giá bán điện này từ ngày 16 tháng 3 năm 2015.
Theo Tổng công ty Điện lực Thành phố Hà Nội, các mức bậc thang để tính tiền điện đối với khách hàng mua điện mục đích sinh hoạt được xác định trên cơ sở số ngày sử dụng điện thực tế của khách hàng, theo công thức:
Mqi
Mti = ——- x N x h (kWh)
T
Trong đó:
Mti – Mức bậc thang thứ i để tính tiền điện (kWh);
Mqi – Mức bậc thang thứ i quy định trong biểu giá (kWh);
N – Số ngày tính tiền (ngày);
T – Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);
h – Số hộ dùng chung;
(Kết quả tính toán được làm tròn đến hàng đơn vị)
Ví dụ:
Hộ gia đình ông Nguyễn Văn A có ngày ghi chỉ số công tơ hàng tháng vào ngày 16. Trong tháng 6/2016 do Công ty Điện lực tiến hành san tải TBA “B” sang TBA “C” dẫn tới kể từ tháng 6/2016 lịch ghi chỉ số của khách hàng thay đổi từ ngày 16 về ngày 14.
Điện năng tiêu thụ của kỳ hóa đơn tháng 6/2016 là 259kWh. Cách tính hóa đơn tiền điện tháng 6/2016 của gia đình ông Nguyễn Văn A như sau:
Kỳ hóa đơn tháng 6/2016: Số ngày định mức nếu không dịch chuyển ngày ghi chỉ số tháng 6/2016 (từ ngày 17/5/2016 đến hết ngày 16/6/2016) là 31 ngày. Số ngày dùng điện thực tế của khách hàng (từ ngày 17/5/2016 đến hết ngày 14/6/2016) là 29 ngày. Cụ thể như bảng sau:
STT
|
Đơn giá
|
Định mức cơ bản
|
Định mức của khách hàng
|
Sản lượng
|
Tiền (đồng)
|
1
|
1,484
|
50
|
47
|
47
|
69,748
|
2
|
1,533
|
50
|
47
|
47
|
72,051
|
3
|
1,786
|
100
|
94
|
94
|
167,884
|
4
|
2,242
|
100
|
94
|
71
|
159,182
|
5
|
2,503
|
100
|
94
|
0
|
0
|
6
|
2,587
|
Còn lại
|
Còn lại
|
0
|
0
|
|
259
|
468,865
|
Tiền điện:
|
468,865
|
Thuế GTGT (10%):
|
46,887
|
Tổng Cộng
|
515,752
|
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Quy định về giá bán lẻ điện sinh hoạt. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Hoàng Thị Nụ