Tóm tắt câu hỏi:
Quy định về xin cấp phù hiệu cho xe tải.
Chào luật sư, công ty em là công ty chuyên về thiết kế và xây dựng các công trình. Hiện tại công ty em đã đăng ký giấy phép đăng ký kinh doanh là ngành nghề kinh doanh vận tải. Thời gian gần đây công ty có mua thêm một số xe để phục vụ cho việc vận chuyển của công ty. Tôi muốn xin cấp phép cấp phù hiệu cho xe tải nhưng không biết quy định cụ thể của pháp luật và thủ tục như thế nào? Mong luật sư tư vấn giúp tôi.
Người gửi: Trần Văn Đức (Hải Phòng)
Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:
1/ Căn cứ pháp lý
– Nghị định số 86/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
– Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng đường bộ.
2/ Quy định về xin cấp phù hiệu cho xe tải.
Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu
Căn cứ theo quy định tại Điều 54,Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng đường bộ quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu. Theo đó,
1. Phù hiệu và biển hiệu được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe. Không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu.
2. Thời hạn có giá trị của phù hiệu
a) Phù hiệu “XE TẢI” có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Về thủ tục cấp bạn thực hiện như sau:
Căn cứ theo quy định tại Điều 55, Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng đường bộ quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu. Theo đó để được cấp phù hiệu xe bạn cần thực hiện như sau:
Thứ nhất: Hồ sơ thực hiện
– Giấy đề nghị cấp phù hiệu (theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư 63/2014/TT-BGTVT)
– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký
– Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
Thứ hai: Đơn vị kinh doanh vận tải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Thứ ba: Thời gian thực hiện: Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị có xe nội bộ.
Quy định về lộ trình cấp phù hiệu.
Theo quy định tải khoản 4, Điều 11 nghị định 86/2014/NĐ-CP lộ trình cấp phù hiệu như sau:
1. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 đối với xe buýt, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải;
2. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 10 tấn trở lên;
3. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 07 tấn đến dưới 10 tấn;
4. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn đến dưới 07 tấn;
5. Trước ngày 01 tháng 7 năm 2018 đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Đây là các quy định của pháp luật có liên quan đến trình tự thủ tục để xin giấy phép kinh doanh vận tải cũng như xin cấp phù hiệu cho xe tải. Bạn có thể căn cứ vào các quy định nêu trên để thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về quy định về xin cấp phù hiệu cho xe tải. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)
Để được giải đáp thắc mắc về: Quy định về xin cấp phù hiệu cho xe tải.
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn
Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
- Dịch vụ tư vấn thực hiện thủ tục xin cấp chứng nhận tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA 8000
- Quy định về thời gian nghỉ ốm được hưởng nguyên lương.
- Khai, nộp lệ phí môn bài cho chi nhánh mới thành lập
- Điều kiện doanh nghiệp, hàng hóa, dịch vụ kinh doanh được hưởng thuế suất 0%
- Vấn đề liên đới chịu trách nhiệm của bên nhận ủy thác