Thanh Hoài
Bài viết liên quan
|
Căn cứ pháp lý
Luật sư tư vấn
Trong trường hợp của bạn, căn cứ vào Điều 183 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì bạn hoàn toàn có quyền để thành lập và làm chủ doanh nghiệp tư nhân.
Điều 183. Doanh nghiệp tư nhân
1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh.
4. Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
|
Pháp luật không cấm thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thành lập một doanh nghiệp tư nhân khác. Trường hợp một cá nhân là chủ hộ kinh doanh hoặc là thành viên của công ty hợp danh thì không được đồng thời làm chủ của doanh nghiệp tư nhân.
Chuyên viên: Hàn Nguyệt
Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)
Để được giải đáp thắc mắc về: Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có được thành lập doanh nghiệp tư nhân không?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589
Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây
CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG
Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân
Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn
Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283
hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn
- Quy định về việc từ chối nhận thừa kế bất động sản
- Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
- Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về thời hiệu thi hành bản án, miễn chấp hành hình phạt, giảm thời hạn chấp hành hình phạt
- Căn cứ miễn trách nhiệm Hình sự là gì?
- Xử phạt về tội làm nhục, tội vu khống người khác theo quy định pháp luật