Thay đổi họ tên cho con sau khi đăng ký kết hôn

Tóm tắt câu hỏi:

Thay đổi họ tên cho con sau khi đăng ký kết hôn

Hai vợ chồng tôi vừa kết hôn và đăng ký thủ tục kết hôn vào ngày 19/01/2016. Nhưng chúng tôi đã có một đứa con sinh ngày 11/08/2015. Do mâu thuẫn nên lúc làm thủ tục đăng ký khai sinh cho cháu vợ tôi đã để trống tên cha và khai sinh cho cháu theo họ mẹ. Nay mâu thuẫn đã được giải quyết chúng tôi tổ chức cưới hỏi và làm thủ tục đăng ký kết hôn theo đúng quy định của nhà nước. Nay tôi muốn thay đổi tên họ của cháu về theo họ của tôi vậy tôi cần phải thực hiện những thủ tục gì theo đúng quy định của pháp luật? Kính mong luật sư giải đáp giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Người gửi: Hoàng Trường (Hà Nội)

Thay đổi họ tên cho con sau khi đăng ký kết hôn

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

Luật sư tư vấn:
Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

– Bộ luật dân sự năm 2005

2/ Thay đổi họ tên cho con sau khi đăng ký kết hôn

Trong trường hợp của bạn, trước hết bạn phải làm thủ tục nhận cha cho con, sau đó mới làm thủ tục thay đổi họ tên cho con trên giấy khai sinh.

Điều 19 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch quy định như sau:

“Điều 19. Đăng ký nhận cha, mẹ, con

1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam, tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.

2. Người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này và trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã; hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha – con hoặc quan hệ mẹ – con;

c) Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã quyết định. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.

Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung vào Sổ hộ tịch, cùng người có yêu cầu ký, ghi rõ họ tên vào”.

Như vậy, anh cần  xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng (sau đây gọi là giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân; kèm theo bộ hồ sơ đăng ký nhận con gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ cha – con;

– Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.

Sau khi hoàn tất thủ tục này thì anh có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ tên cho con.

Điều 27 bộ luật dân sự năm 2005 quy định về quyền thay đổi họ, tên như sau:

1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi họ, tên trong các trường hợp sau đây:

a) Theo yêu cầu của người có họ, tên mà việc sử dụng họ, tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;

b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi họ, tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi không làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại họ, tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;

c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;

d) Thay đổi họ cho con từ họ của cha sang họ của mẹ hoặc ngược lại;

đ) Thay đổi họ, tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;

e) Thay đổi họ, tên của người được xác định lại giới tính;

g) Các trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.

2. Việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.

3. Việc thay đổi họ, tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo họ, tên cũ.”

Theo quy định trên, bạn có quyền thay đổi họ cho con của mình và thủ tục thực hiện như sau:

– Hồ sơ yêu cầu thay đổi họ, tên gồm:

+ Tờ khai (theo mẫu quy định);

+ Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch (Bản chính);

+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch

– Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân cấp huyện/quận nơi người cần thay đổi họ, tên đã đăng ký khai sinh trước đây.

– Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu việc thay đổi, cải chính hộ tịch có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì Cán bộ tư pháp của Phòng tư pháp ghi vào sổ đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch và quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và cấp cho đương sự 01 bản chính Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. Bản sao quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về câu hỏi Thay đổi họ tên cho con sau khi đăng ký kết hôn. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

LUẬT VIỆT PHONG – PHÒNG TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thay đổi họ tên cho con sau khi đăng ký kết hôn
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề