Thủ tục đăng ký xe ô tô mới

Tóm tắt tình huống

Cho tôi hỏi về thủ tục đăng ký khi mua xe ô tô mới?
Cảm ơn Luật sư!
Người gửi: Hồng Đức
yt

Luật sư tư vấn

Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến luật Việt Phong. Về vấn đề của bạn, công ty luật Việt Phong xin tư vấn giúp bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Thông tư 15/2014/TT – BCA Quy định về đăng ký xe;
– Nghị định số 140/2016/NĐ – CP Quy định về lệ phí trước bạ;
– Thông tư số 70/2015/TT – BGTVT Quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. 

2. Thủ tục đăng ký xe ô tô mới

Bước 1: Làm thủ tục đóng lệ phí trước bạ
Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm có những giấy tờ quy định tại điểm b – khoản 3 – Điều 10- Nghị định số 140/2016/NĐ – CP như sau: 
– Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ – CP.
– Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
– Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
– Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
 Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai thuế điện tử.
Chi cục Thuế ra thông báo nộp lệ phí trước bạ trong thời 1 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Bước 2: Thủ tục đăng ký xe ô tô
Hồ sơ đăng ký xe theo quy định tại Điều 7 – Thông tư số 15/2014/TT – BCA như sau:
“1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Giấy tờ của xe”.
Theo đó, các quy định cụ thể tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 – Thông tư số 15/2014/TT – BCA gồm những giấy tờ như sau:
Về giấy khai đăng ký xe: giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư  số 15/2014/TT – BCA) ký, ghi rõ họ, tên.
Về giấy tờ của chủ xe: gồm một trong những giấy tờ sau:
– Chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
– Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng). Trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, Giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
– Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
Về giấy tờ của xe: gồm những giấy tờ sau:
– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe;
– Chứng từ lệ phí trước bạ xe;
– Chứng từ nguồn gốc xe.
Cơ quan đăng ký xe: Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thời hạn cấp đăng ký xe, biển số xe: Cấp biển số xe ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ (khoản 1 – Điều 4 – Thông tư số 15/2014/TT – BCA).
Bước 3: Thủ tục đăng kiểm xe
Hồ sơ gồm những giấy tờ quy định tại Điều 5 – Thông tư số 70/2015/TT – BGTVT như sau: 
– Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ; Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính; Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
– Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;
–  Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường  xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).
Đơn vị đăng kiểm thực hiện việc kiểm định: tại Điều 6 – Thông tư số 70/2015/TT – BGTVT quy định: “Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước”.
Như vậy ,với tư cách là cá nhân khi mua xe ô tô mới bạn phải thực hiện những thủ tục trên để được lưu hành và sử dụng xe. 
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Thủ tục đăng ký xe ô tô mới. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Hoàng Thị Nụ

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục đăng ký xe ô tô mới
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề