Thủ tục hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Tóm tắt câu hỏi:

Thủ tục hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Bố tôi và 02 người bạn của bố tôi đang dự định thành lập công ty cổ phần để kinh doanh. Hiện tại người ít tuổi nhất cũng là 50 tuổi rồi. Với độ tuổi như vậy thì bố tôi và 02 người bạn của bố tôi có được thành lập công ty hay không? Và nếu được thì hồ sơ và thủ tục sẽ phải như thế nào?

Người gửi: Quốc Đạt (Hà Nội)

thu-tuc-ho-so-thanh-lap-cong-ty-co-phan

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn , công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn  Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty cổ phần như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật Doanh nghiệp năm 2014;

– Nghị định 78/2015/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2015 quy định Về đăng ký doanh nghiệp.

2/ Điều kiện đối với chủ thể thành lập công ty cổ phần

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định Công ty cổ phần như sau:

“b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;”

Căn cứ khoản 1 Điều 119 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập như sau:

1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập; công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập.

Trường hợp không có cổ đông sáng lập, Điều lệ công ty cổ phần trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.”

Như vậy, căn cứ vào các quy định trên, công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng tối đa; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Ngoài ra, các thành viên sáng lập của công ty phải không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014. Cụ thể khoản 2 Điêu 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

“2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.”

Xét vào trong trường hợp của bạn, theo như thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi, bố của bạn và 2 người bạn của bố bạn đều được phép thành lập công ty cổ phần, tuy nhiên chỉ trong trường hợp cả 3 người đều không thuộc khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014.

3/ Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần

Căn cứ Điều 23 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần như sau:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.”

4/ Trình tự, thủ tục hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Căn cứ Điều 27 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

3. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, sự phối hợp liên thông giữa các cơ quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký lao động, bảo hiểm xã hội và đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.”

Như vậy, căn cứ vào quy định trên, đối với trường hợp của bạn, để bố của bạn và 2 người bạn của bố thành lập công ty cổ phần, trước hết 1 trong 3 người hoặc một người nào đó được ủy quyền gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Theo Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của Chính phủ có quy định về Cơ quan đăng ký doanh, theo đó, Cơ quan đăng ký kinh doanh ở cấp tỉnh sẽ là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cơ quan đăng ký kinh doanh ở cấp huyện sẽ là Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Điều 15 Nghị định này. Ở trong trường hợp của bạn, bố bạn và 2 người bạn của bố sẽ nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi nộp hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. Tuy nhiên phải thỏa mãn các điều kiện tại khoản 1 Điều 28 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Cơ quan đăng ký kinh doanh mới cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho người thành lập doanh nghiệp. Nếu không thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 28, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết lý do và yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về thủ tục hồ sơ thành lập công ty cổ phần. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề