Tiêu chí xét hưởng hộ nghèo, hộ cận nghèo

Tóm tắt câu hỏi:

Tiêu chí xét hưởng hộ nghèo, hộ cận nghèo

Gia đình tôi có bốn người tôi hai đứa con của tôi một đứa học lớp 11 một đứa học lớp 5 và một mẹ già thường xuyên đau ốm tôi không có chồng. Tôi là trụ cột chính trong gia đình. Tôi thấy ở các xã khác gia đình cảnh gia đình tôi sẽ được hộ nghèo,con tôi sẽ có trợ cấp không cha. Nhưng xã tôi không đồng ý. Vậy Tôi muốn hỏi trường hợp như gia đình tôi có được hộ nghèo không,con tôi có trợ cấp không cha hhông? Tôi mong muốn gia đình có hộ nghèo để con tôi được giảm học phí.
Xin luật sư trả lời giúp. Tôi xin cảm ơn

Người gửi : Thu Hiền

tieu chi xet ho ngheo can ngheo 1

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020.

2/Tiêu chí xét hưởng hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Căn cứ vào Điều 1 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg quy định về các tiêu chí chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo như sau:
“Điều 1. Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
1. Các tiêu chí về thu nhập
a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
2. Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin;
b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.”

Theo quy định trên, pháp luật quy định điều kiện để xét hưởng chế độ hộ nghèo gồm tiêu chí về thu nhập và tiêu chí về mức độ được tiếp cận những dịch vụ xã hội cơ bản.
Căn cứ vào Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg quy định về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo trong giai đoạn năm 2020 như sau:
“Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho giai đoạn 2016-2020
1. Hộ nghèo
a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
2. Hộ cận nghèo
a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
3. Hộ có mức sống trung bình
a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.
b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.”

Như vậy, tiêu chí để xét hưởng hộ nghèo, cận nghèo dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như: tiêu chí về thu nhập, tiêu chí về mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản. Ngoài ra còn phải căn cứ vào nơi ở là thành thị hay nông thôn để xác định các tiêu chí một cách cụ thể để đánh giá gia đình bạn có đủ điều kiện để hưởng hộ nghèo, cận nghèo hay không. Do thông tin bạn cung cấp chưa đủ về mức thu nhập, về mức độ tiếp cận dịch vụ xã hội thế nào, ở thành thị hay nông thôn, nên luật Việt Phong không thể tư vấn một cách cụ thể. Chị có thể căn cứ vào những quy định trên để đánh giá về hoàn cảnh của gia đình mình có thể được hưởng hộ nghèo, cận nghèo hay không ?
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Tiêu chí xét hưởng hộ nghèo, hộ cận nghèo.Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn, bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tiêu chí xét hưởng hộ nghèo, hộ cận nghèo
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề