Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội buôn lậu

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, tôi có câu hỏi như sau, anh tôi hôm trước vừa bị công an bắt vì tội buôn lậu hàng hóa, vây luật sư có thể cho tôi biết chế tài pháp luật xử lý tội buôn lậu như thế nào không? Anh tôi bị truy cứu trách hình sự như vậy thì sẽ bị xử phạt ra sao ? Xin cám ơn.

Người gửi: Thu Hương ( Lạng Sơn)

Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội buôn lậu

 

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1. Cơ sở pháp lý

Điều 153  Bộ luật Hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định về Tội buôn lậu

1. Người nào buôn bán trái phép qua biên giới thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm:

a) Hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý có giá trị từ một trăm  triệu đồng đến dưới ba trăm triệu đồng hoặc dưới một trăm triệu đồng nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 154, 155, 156, 157, 158,159,160 và 161 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 193, 194, 195, 196, 230, 232,  233, 236 và 238 của Bộ luật này;

b) Vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hoá;

c) Hàng cấm có số lượng lớn hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 154, 155, 156, 157, 158,159,160 và 161 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 193, 194, 195, 196, 230, 232,  233, 236 và 238 của Bộ luật này.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ ba năm  đến bảy năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Tái phạm nguy hiểm;

d) Vật phạm pháp có giá trị từ ba trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng;

đ) Hàng cấm có số lượng rất lớn;

e) Thu lợi bất chính lớn;

g) Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác;

h) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

i) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

k) Phạm tội nhiều lần;

l)  Gây hậu quả nghiêm trọng.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm:

a) Vật phạm pháp có giá trị từ năm trăm triệu đồng đến dưới một tỷ đồng;

b) Hàng cấm có số lượng đặc biệt lớn;

c) Thu lợi bất chính rất  lớn;

d) Gây hậu quả rất nghiêm trọng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù  từ mười hai năm đến hai mươi năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Vật phạm pháp có giá trị từ một tỷ đồng trở lên;

b) Thu lợi bất chính  đặc biệt  lớn;

c) Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba triệu đồng đến ba mươi triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.

2 Giải quyết vấn đề

Mọi hành vi buôn bán, trao đổi hàng hóa với nước ngoài, tổ chức quốc tế khi chưa được phép của cấp có thẩm quyền đều là vi phạm pháp luật. Đối tượng của tội buôn lậu là các loại hàng hóa, tiền, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vật phẩm thuộc di tích văn hóa, hàng cấm.

Hành vi buôn lậu là hành vi buôn bán qua biên giới trái với quy định của Nhà nước về hải quan. Mọi hành vi trốn tránh sự kiểm soát của Hải quan đối với Hàng xuất khẩu, hàng từ nước ngoài vào Việt Nam để chờ chuyển tiếp đi nước khác hoặc chờ nhập khẩu vào Việt Nam như không khai báo , khai báo gian dối, không có giấy tờ hợp lệ của cơ quan có thẩm quyền đều là trái phép.

Người bị có hành vi buôn bán trái phép hàng hóa qua biên giới chỉ bị coi là phạm tội khi giá trị hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý từ một trăm triệu đồng trở lên; hoặc phạm tội do buôn lậu bán trái phép vật phẩm thuộc di tích lịch sử, văn hóa qua biên giới.

Như vậy, bạn phải xác định hành vi buôn lậu của anh bạn là hành vi vận chuyển trái phép hàng hóa gì, cũng như trị giá hàng hóa vận chuyển đó là bao nhiêu để từ đó xác định cấu thành tội phạm buôn lậu hay không, việc bắt giữ của công an có chính xác không. 

Về hình phạt với tội buôn lậu, Theo Điều 153 Bộ luật Hình sự năm 1999 sửa đổi bổ sung năm 2009 quy định bốn khung hình phạt.

Khoản 1 với mức hình phạt cơ bản bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một trăm triệu đồng hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

Nếu phạm tội Có tổ chức; Có tính chất chuyên nghiệp; Tái phạm nguy hiểm; Vật phạm pháp có giá trị từ ba trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng; Hàng cấm có số lượng rất lớn; Thu lợi bất chính lớn; Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác; Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;Phạm tội nhiều lần;  Gây hậu quả nghiêm trọng bị phạt tù từ ba năm  đến bảy năm. 

Nếu Vật phạm pháp có giá trị từ một tỷ đồng trở lên; Thu lợi bất chính  đặc biệt  lớn; Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.

Ngoài ra,  người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ ba triệu đồng đến ba mươi triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.

Từ quy định trên, bạn có thể xác định khung hình phạt về tội buôn lậu của anh bạn.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong  về Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội buôn lậu. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Truy cứu trách nhiệm hình sự về tội buôn lậu
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề