Người điều khiển phương tiện giao thông khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại Điều 18 của Luật Giao thông đường bộ 2009. Thực tiễn tham gia giao thông nhiều người mắc phải lỗi dừng, đỗ xe trái quy định pháp luật và thắc mắc muốn biết các mức phạt đối với hành vi này như thế nào. Đáp ứng nhu cầu khách hàng, Luật Việt Phong tư vấn cụ thể các mức phạt đối với hành vi dừng đỗ xe trái quy định như sau:
336 1

1. Các mức xử phạt đối với người điều khiển xe máy dừng đỗ xe trái pháp luật

Các mức phạt đối với các hành vi vi phạm mắc phải khi dừng/đỗ xe máy theo Điều 6 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông như sau:
* Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;
– Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật;
– Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt, trừ hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3 Điều 48 Nghị định 46/2016/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính giao thông đường bộ, đường sắt.
* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây: 
Dừng xe, đỗ xe trên cầu;
* Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng đối với người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm sau đây:
Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.
Lưu ý: Ngoài ra, cả ba trường hợp vi phạm trên nếu gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

2. Các mức xử phạt đối với người điều khiển ô tô dừng đỗ xe trái pháp luật

Các mức phạt đối với các hành vi vi phạm mắc phải khi dừng/đỗ xe ôtô theo Điều 5 Nghị định 46/2016/NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông như sau:
* Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với các hành vi sau:
– Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;
– Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy mà không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định.
* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với các hành vi:
– Đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;
– Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường;
– Đỗ xe trên dốc không chèn bánh; mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn;
– Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;
– Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;
– Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe;
– Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng, đỗ xe;
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
* Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 800.000 đồng đối với các hành vi vi phạm sau:
– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
– Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;
– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí bên trái đường một chiều;
– Dừng xe, đỗ xe trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất;
– Dừng xe, đỗ xe trên cầu, gầm cầu vượt;
– Dừng xe, đỗ xe song song với một xe khác đang dừng, đỗ;
– Dừng xe, đỗ xe nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau;
– Dừng xe, đỗ xe tại điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào;
– Dừng xe, đỗ xe nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe;
– Dừng xe, đỗ xe che khuất biển báo hiệu đường bộ;
– Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;
– Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt;
– Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;
– Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.
* Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với các hành vi vi phạm sau đây:
– Điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà;
– Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông.

3. Các dịch vụ Luật Việt Phong cung cấp

– Tư vấn qua tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến: Quý khách hàng ở xa hoặc không có thời gian đến tư vấn trực tiếp có thể liên hệ tổng đài luật sư 1900 6589, Quý khách hàng chỉ cần nhấc điện thoại và Gọi 1900 6589 sau khi kết nối sẽ được luật sư tư vấn chu đáo, tận tình theo quy định pháp luật;
– Tư vấn qua Email bằng hình thức liên hệ đến hòm thư luatsu@luatvietphong.vn Luật sư tiếp nhận thông tin và phản hồi tư vấn trong vòng 03 ngày làm việc.
– Dịch vụ luật sư thực hiện các thủ tục tranh tụng tại Tòa;
– Dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục khởi kiện;
Quý khách có nhu cầu tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ qua tổng đài 1900 6589 để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ. Công ty Luật Việt Phong luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng 24/24 ( kể cả ngày nghỉ). Rất mong được hợp tác cùng quý khách!