Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản có cần công chứng

Tóm tắt tình huống:

Chào luật sư, tôi có vấn đề xin được hỏi như sau: Văn bản phân chia tài sản đã được ký đầy đủ giữa các thành viên trong gia đình nhưng chưa công chứng. Về sau nếu có tranh chấp thì văn bản đó có hiệu lực không và nếu công chứng có cần có mặt đầy đủ thành viên không vì văn bản đã được ký hết rồi. Rất mong được tư vấn giúp mình được hiểu hơn. Xin cảm ơn.
Người gửi: Nguyễn Thanh
cong chung 17091417155754410 1

Luật sư tư vấn

Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Việt Phong, về vấn đề của bạn Công ty Luật Việt Phong xin được tư vấn cho bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Luật Công chứng 2014;
– Bộ luật Dân sự 2015.

2. Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản có cần công chứng?

Theo quy định tại Điều 656 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định:
“1. Sau khi có thông báo về việc mở thừa kế hoặc di chúc được công bố, những người thừa kế có thể họp mặt để thỏa thuận những việc sau đây:
a) Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản, xác định quyền, nghĩa vụ của những người này, nếu người để lại di sản không chỉ định trong di chúc;
b) Cách thức phân chia di sản.
2. Mọi thỏa thuận của những người thừa kế phải được lập thành văn bản”
Như vậy, thỏa thuận phân chia tài sản phải được lập thành văn bản và yêu cầu sự có mặt đầy đủ của những người thừa kế.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 57 Luật Công chứng 2014 về Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thì:
“1. Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.
2. Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.
3. Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
4. Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.”
Theo quy định trên thì văn bản thỏa thuận phân chia di sản giữa những người thừa kế trong trường hợp “những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người”“trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu” thì cần phải qua thủ tục công chứng để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình.
Căn cứ vào các nội dung mà bạn cung cấp, bạn không nói rõ loại tài sản phân chia cụ thể là gì nên có hai khả năng xảy ra:
– Đối với những loại tài mà pháp luật quy định biên bản hay hợp đồng liên quan không phải công chứng, chứng thực thì những thỏa thuận trong biên bản vẫn có giá trị pháp lý và những tài sản đó khi đã chia thì sẽ thuộc quyền sở hữu của mỗi người được nhận;
– Đối với những loại tài sản mà pháp luật quy định phải có công chứng, chứng thực (quyền sử dụng đất, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu) thì những thỏa thuận trong biên bản không có giá trị pháp lý. Trường hợp này bạn và các thành viên gia đình bắt buộc phải làm thủ tục công chứng văn bản phân chia di sản theo đúng quy định pháp luật.
*Về hồ sơ công chứng bao gồm các giấy tờ:
– Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu;
– Dự thảo Văn bản thoả thuận phân chia di sản;
– Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
– Bản sao giấy tờ liên quan đến việc công chứng Văn bản thoả thuận phân chia di sản. 
Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình :
– Giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
Đối với trường hợp thừa kế theo pháp luật người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình:
– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Đối với trường hợp thừa kế theo di chúc người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình:
– Bản di chúc.
Đây là các loại giấy tờ được Luật công chứng quy định cần phải có khi đến yêu cầu công chứng Văn bản thoả thuận phân chia di sản. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì bạn gửi đến tổ chức hành nghề công chức thì tổ chức này sẽ thực hiện công chứng theo quy định pháp luật cho bạn và không bắt buộc các thành viên gia đình phải có mặt khi thực hiện thủ tục công chứng.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản có cần công chứng. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Hương Diền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản có cần công chứng
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề