Mẫu đăng ký hoạt động văn phòng đại diện

Nhằm đảm bảo cho quyền tự do kinh doanh của các cá nhân, tổ chức trong hoạt động sản xuất, thương mại trong hệ thống nền kinh tế và phù hợp cho quá trình quản lý, điều hành của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, ngày 11/03/2019, theo sự chỉ đạo thống nhất từ Chính phủ, bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã cho hành Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT quy định các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

Sau đây, Luật Việt Phong cung cấp biểu mẫu theo đúng quy định pháp luật hiện hành khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký thành lập văn phòng đại diện.

thanh lap van phong dai dien 1907010914569160 2

Căn cứ pháp lý

Luật sư tư vấn

TÊN DOANH NGHIỆP
————-

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————

                                 …, ngày… tháng… năm …

THÔNG BÁO
Về việc đăng ký văn phòng đại diện
Kính gửi: PhòngĐăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………….

Tên doanh nghiệp(ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………
Số Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếukhông có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):                    
Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………….
Mã số doanhnghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………………….

Đăng ký hoạtđộng văn phòng đại diện với các nội dung sau:

1. Tên văn phòng đại diện viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): …………………….      

Tên văn phòngđại diện viết bằng tiếng nước ngoài (nếucó): ……………………………………
Tên văn phòngđại diện viết tắt (nếu có):…….. ………………………………………………………..      

2. Địa chỉ văn phòng đại diện:
Số nhà, ngách,hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………..
Xã/Phường/Thịtrấn: ……………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thịxã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):………………………………………. Fax(nếu có): ……………………………….
Email (nếu có): ……………………………………………. Website(nếu có): ………………………….

3. Ngành, nghề kinhdoanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

b) Nội dung hoạtđộng (đối với văn phòng đại diện): ……………………..

4. Người đứng đầu văn phòng đại diện:
Họ tên ngườiđứng đầu (ghi bằng chữ in hoa):…………………………….. Giớitính:………….
Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: …………….  Quốc tịch: ………………………………………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân                                        □Căn cước công dân
□ Hộ chiếu                                                             □Loại khác (ghi rõ):…………………………
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ……………………………………..
Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: …………….. Ngàyhết hạn (nếu có):…../…../……..
Nơi đăng ký hộkhẩu thường trú:
Số nhà, ngách,hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………..
Xã/Phường/Thịtrấn: ……………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thịxã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách,hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………..
Xã/Phường/Thịtrấn: ……………………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thịxã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có):………………………………………. Fax(nếu có): ……………………………….
Email (nếu có): ……………………………………………. Website(nếu có): ………………………….

5. Chi nhánh chủquản (chỉ kê khai đốivới trường hợp đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):………………………………………………………………………………………………………………………..

Tên chi nhánh: …………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ chi nhánh: ……………………………………………………………………………………………..
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: …………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã sốthuế của chi nhánh): ………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp: …../…../…….. Nơicấp: ……………………………………………………………………….

6. Đề nghị cấp Giấychứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (chỉ kê khai đối với trường hợp đăngký hoạt động địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp đánh dấu X vào một trong 2 ôsau):

□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhậnthông tin của tất cả địa điểm kinh doanh
□ Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhậnthông tin của từng địa điểm kinh doanh

7. Thông tin đăngký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

1

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại……………………………………………………. Fax (nếu có): ……………..

Email (nếu có): ………………………………………………………………………………..

2

Ngày bắt đầu hoạt động1 (trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thì không cần kê khai nội dung này): …../…../……..

3

Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Hạch toán độc lập       □

Hạch toán phụ thuộc   □

4

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …..…../……..đến ngày …..…../…….. 2

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

5

Tổng số lao động (dự kiến): ………………………

6

Hoạt động theo dự án BOT/ BTO/ BT/ BOO, BLT, BTL, O&M:

□ Có                                      □ Không

7

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)3:

Khấu trừ……………………………………… □

Trực tiếp trên GTGT …………………….. □

Trực tiếp trên doanh số ………………… □

Không phải nộp thuế GTGT…………… □

8

Thông tin về Tài khoản ngân hàng:

Tên ngân hàng

Số tài khoản ngân hàng

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

Doanh nghiệp camkết:
– Trụ sở chinhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụnghợp pháp của doanh nghiệp và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của phápluật;
– Hoàn toàn chịutrách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nộidung Thông báo này.

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH4

(Ký, ghi họ tên)

 

______________________
1 Trường hợp chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận.
2 Trường hợp niênđộ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Trường hợpniên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắtđầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kếtoán là ngày cuối cùng của quý; Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kếtthúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

3 Doanh nghiệpcăn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giátrị gia tăng tại chỉ tiêu này.

4Người ký Thông báo thực hiện theo quy định tại điểm e Khoản 2 Điều 33 Nghị địnhsố 78/2015/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT và ký trực tiếpvào phần này.

Ngoài thông báo về việc thành lập văn phòng đại diện, người có trách nhiệm tiến hành thủ tục phải chuẩn bị các giấy tờ, văn bản khác kèm theo khi thực hiện như: biên bản họp và quyết định của ban lý doanh nghiệp về việc thành lập thành lập văn phòng dại diện; bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ; bản sao chứng thực giấy tờ tuỳ thân của người đại diện theo pháp luật của văn phòng đại diện nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi văn phòng đại diện đặt điểm kinh doanh.
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về thủ tục thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Thanh Huyền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Mẫu đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

3/5 - (1 bình chọn)

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề