Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Posted on Tư vấn luật đất đai 250 lượt xem

Tóm tắt câu hỏi

Nhờ Luật Sư tư vấn giúp em với ạ
Hiện tại em đang thuê đất nhà Nước diện tích 2ha với mục đích sử dụng là sản xuất nông nghiệp. Nay em muốn chuyển đổi mục đích sang làm du lịch thì có được không ạ? Nếu được thì cần những điều kiện nào và thủ tục như thế nào?
Người gửi: Đỗ Thiện
dat 17111616461483751

Luật sư tư vấn

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật Đất đai 2013

2/ Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp

Chào bạn, do thông tin bạn cung cấp chưa được cụ thể và rõ ràng do đó tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Thứ nhất các trường hợp phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Hộ gia đình và cá nhân phải thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau được quy định tại Khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 :
Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.”
Bạn cần chú ý, việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu thuộc một trong những trường hợp được quy định tại Điều 57 Luật đất đai năm 2013
Trường hợp không thuộc quy định trên thì việc chuyển mục đích sử dụng đất không cần có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp phải có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì Ủy ban nhân dân cấp huyện (quyết định cho chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân) nơi có đất có thẩm quyền quyết định vấn đề này dựa trên quy định pháp luật. Cụ thể, việc chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện căn cứ vào:
“1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Thứ hai, hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).”
Theo đó có thể hiểu đối với trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất được.
Thứ ba, về nghĩa vụ tài chính trong trường hợp được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Sau khi bạn nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Phòng tài nguyên môi trường cấp huyện. Cơ quan này xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp và thông báo cho bạn. Theo đó, bạn phải nộp tiền sử dụng đất:
– Nếu không được miễn theo Điều 110 Luật đất đai năm 2013
– Và nếu thuộc một trong trường hợp quy định tại điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 Luật đất đai năm 2013. 
Tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất. Căn cứ vào:
– Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất
– Mục đích sử dụng đất.
– Giá đất tính thu tiền sử dụng đất:
Vấn đề này được quy định cụ thể tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất. Bạn cần căn cứ vào quy định này và trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của gia đình mình để xác định tiền sử dụng đất cụ thể.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về vấn đề Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Ngô Việt Hương

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề