Luật sư phải tố giác thân chủ của mình các tội nào theo Bộ luật Hình sự 2015?

Tóm tắt tình huống:

Xin chào Luật sư, em nghe nói Quốc hội đã thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2015, có quy định trong một số tội bắt buộc Luật sư phải tố giác thân chủ của mình, vậy cho em hỏi là những tội nào Luật sư phải tố giác thân chủ của mình ạ?
Người gửi: Nguyễn Quân
luat su 1

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Việt Phong, về vấn đề của bạn Công ty Luật Việt Phong xin được tư vấn cho bạn như sau:

1. Căn cứ pháp lý

– Bộ luật Hình sự 2015;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2015.

2. Luật sư phải tố giác thân chủ của mình các tội nào theo Bộ luật Hình sự 2015?

Sắp tới đây, ngày 01/01/2018 Bộ luật Hình sự 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự 2015 sẽ có hiệu lực thi hành, theo đó Luật sư khi bảo chữa cho thân chủ của mình sẽ phải tố giác thân chủ của mình ở một số tội sau đây theo quy định của pháp luật. 
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung năm 2017 quy định về Không tố giác tố phạm: “Người không tố giác là người bào chữa không phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp không tố giác các tội quy định tại Chương XIII của Bộ luật này hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa.”. Theo đó, khi Luật sư bảo chữa cho thân chủ của mình các tội thuộc Chương XIII Bộ luật Hình sự hoặc tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do chính người mà mình bào chữa đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện mà người bào chữa biết rõ khi thực hiện việc bào chữa thì phải tố giác thân chủ của mình.
Sau đây, là các tội mà Luật sư phải tố giác thân chủ của mình:
CÁC TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA
1. Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108);
2. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều109);
3. Tội gián điệp (Điều 110);
4. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111);
5. Tội bạo loạn (Điều 112) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
6. Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113) sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
7. Tội phá hoại cơ sở vật chất – kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 114);
8. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội (Điều 115);
9. Tội phá hoại chính sách đoàn kết (Điều 116);
10. Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 117);
11. Tội phá rối an ninh (Điều 118);
12. Tội chống phá cơ sở giam giữ (Điều 119);
13. Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 120);
14. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 121);
CÁC TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI
15. Tội giết người (Điều 123);
16. Tội hiếp dâm (Điều 141) ( được sửa đổi bởi Khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
17. Tội hiếp dâm người dưới 16 tuổi (Điều 142) (Khoản 2,3 Điều 142  được sửa đổi bởi Khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
18. Tội cố ý truyền HIV cho người khác (Điều 149);
19. Tội mua bán người (Điều 150) (được sửa đổi bởi Khoản 27 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
20. Tội mua bán người dưới 16 tuổi (Điều 151) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
21. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi (Điều 153) (Khoản 2, 3, 4 ĐIều 153  được sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
22. Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người (Điều 154);
CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU
23. Tội cướp tài sản (Điều 168)
24. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169) (Khoản 2, 3, 4 Điều 169  được sửa đổi bởi Khoản 33 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
25. Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170);
26. Tội cướp giật tài sản (Điều 171);
27. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172);
28. Tội trộm cắp tài sản (Điều 173) (Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 173 được sửa đổi bởi Khoản 34 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017;
29. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174);
30. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
31. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản (Điều 178) (Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 178 được sửa đổi bởi Khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ
32. Tội buôn lậu (Điều 188);
33. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, phụ gia thực phẩm (Điều 193);
34. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh (Điều 194);
35. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, giống vật nuôi (Điều 195) (Điều này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 45 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) ;
CÁC TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC THUẾ, TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, CHỨNG KHOÁN, BẢO HIỂM
36. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền giả (Điều 207);
37. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác (Điều 208);
 CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ
38. Tội vi phạm quy định về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước gây thất thoát, lãng phí (Điều 219);
39. Tội vi phạm quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư công gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 220);
40. Tội vi phạm quy định về kế toán gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 221);
41. Tội vi phạm quy định về đấu thầu gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 222);
42. Tội thông đồng, bao che cho người nộp thuế gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 223);
43. Tội vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng gây hậu quả nghiêm trọng (Điều 224);
44. Tội vi phạm quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (Điều 230);
CÁC TỘI PHẠM VỀ MA TÚY
45. Tội sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 248);
46. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy (Điều 249);
47. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy (Điều 250);
48. Tội mua bán trái phép chất ma túy (Điều 251);
49. Tội chiếm đoạt chất ma túy (Điều 252);
50. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy (Điều 253);
51. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 255);
52. Tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 257);
53. Tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy (Điều 258);
CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG
54. Tội tổ chức đua xe trái phép (Điều 265) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 77 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) ;
55. Tội đua xe trái phép (Điều 266) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 78 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
56. Tội vi phạm quy định về điều khiển tàu bay (Điều 267) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 79 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
57. Tội đưa vào sử dụng tàu bay, thiết bị bảo đảm hoạt động bay không bảo đảm an toàn (Điều 279) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 91 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
58. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay (Điều 280) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 92 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
59. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thủy (Điều 282) ;
 CÁC TỘI PHẠM KHÁC XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG
61. Tội cướp biển (Điều 302);
62. Tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia (Điều 303);
63. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (Điều 304);
64. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ (Điều 305); 
65. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, phát tán, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân (Điều 309) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 111 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
66. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân (Điều 310) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 112 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
67. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc (Điều 311) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 113 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
68. Tội vi phạm quy định về an toàn thực phẩm (Điều 317) (Điều này được sửa đổi bởi Khoản 119 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017);
69. Tội chứa mại dâm (Điều 327); 
TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
70. Tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép (Điều 350);
CÁC TỘI PHẠM THAM NHŨNG
71. Tội tham ô tài sản (Điều 353); 
72. Tội nhận hối lộ (Điều 354); 
73. Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355); 
74. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357);
75. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 358); 
76. Tội giả mạo trong công tác (Điều 359); 
CÁC TỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
77. Tội dùng nhục hình (Điều 373); 
78. Tội bức cung (Điều 374); 
CÁC TỘI XÂM PHẠM NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA QUÂN NHÂN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI PHỐI THUỘC VỚI QUÂN ĐỘI TRONG CHIẾN ĐẤU, PHỤC VỤ CHIẾN ĐẤU
79. Tội chống mệnh lệnh (Điều 394); 
80. Tội đầu hàng địch (Điều 399);
81. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh (Điều 400);
82. Tội bỏ vị trí chiến đấu hoặc không làm nhiệm vụ trong chiến đấu (Điều 401);
83. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng vũ khí quân dụng, trang bị kỹ thuật quân sự (Điều 413);
CÁC TỘI PHÁ HOẠI HÒA BÌNH, CHỐNG LOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANH
84. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421);
85. Tội chống loài người (Điều 422);
86. Tội phạm chiến tranh (Điều 423);
87. Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê (Điều 424);
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Luật sư phải tố giác thân chủ của mình các tội nào theo Bộ luật Hình sự 2015? Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên: Nguyễn Thị Châu

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Luật sư phải tố giác thân chủ của mình các tội nào theo Bộ luật Hình sự 2015?
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề