Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn

Tóm tắt câu hỏi:

Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn.

Chào luật sư. Hiện tại tôi đang là nhân viên kế toán của một công ty cổ phần, do nhu cầu cá nhân công ty tôi muốn giảm vốn điều lệ. Luật sư cho tôi hỏi việc giảm vốn điều lệ của công ty tôi có được pháp luật cho phép hay không? Nếu có thì thủ tục giảm như thế nào? Tôi cảm ơn.

Người hỏi: Nguyễn Trung Nghĩa (Nghệ An)

Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn

( Ảnh minh họa:Internet)
Tư vấn luật: 1900 6589

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật doanh nghiệp năm 2014;

– Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

2/ Công ty TNHH có được giảm vốn điều lệ hay không?

Căn cứ theo điều 68 Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định về giảm vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:

“Điều 68: Thay đổi vốn điều lệ

3. Công ty có thể giảm vốn điều lệ bằng các hình thức sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

b) Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 52 của Luật này;”

Căn cứ theo điều 87 Luật doanh nghiệp năm 2014 có quy định về thay đổi vốn điều lệ công ty TNHH một thành viên như sau:

“Điều 87. Thay đổi vốn điều lệ

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

a) Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;

b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 74 của Luật này.”

Như vậy, theo quy định trên thì pháp luật cho phép công ty TNHH được phép giảm vốn, tuy nhiên nếu công ty bạn là công ty TNHH một thành viên thì cần chú ý đến điều kiện được giảm vốn là công ty hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 2 năm và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

3/ Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty TNHH.

Do thông tin bạn đưa ra không đủ nên chúng tôi không biết công ty bạn là công ty TNHH một thành viên hay hai thành viên trở lên nên chúng tôi sẽ đề cập đến thủ tục giảm vốn của cả hai loại hình doanh nghiệp này để bạn tham khảo.

+ Công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Căn cứ theo điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-Cp về đăng ký doanh nghiệp thì việc giảm vốn công ty TNHH hai thành viên trở lên thì phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đó đã đăng ký, nội dung thông báo bao gồm:

– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

– Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. 

– Tỷ lệ phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;

– Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ;

+ Công ty TNHH một thành viên.

Căn cứ theo điều 44 Nghị định số 78/2015/NĐ-Cp về đăng ký doanh nghiệp thì việc giảm vốn công ty TNHH một thành viên thì phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đó đã đăng ký, nội dung thông báo bao gồm:

+ Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);

+ Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này hoặc số quyết định thành lập, mã số doanh nghiệp của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên;

+ Vốn điều lệ đã đăng ký và vốn điều lệ đã thay đổi; thời điểm và hình thức tăng giảm vốn;

+ Họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

– Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty;

– Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ;

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề