Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng căn hộ để bán

Tóm tắt câu hỏi:

Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng căn hộ để bán

Thưa luật sư, luật sư cho tôi hỏi: Hiện nay công ty tôi được Nhà nước cho phép sử dụng 20 ha đất để đầu tư xây dựng căn hộ cao cấp để bán. Như vậy, công ty tôi phải nộp những nghĩa vụ tài chính nào cho Nhà nước? Mong sớm nhận được câu trả lời của luật sư, tôi xin cảm ơn!

Người gửi: Lê Văn Hà (Đà Nẵng)

Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng căn hộ để bán

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn ! Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn, công ty luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn cho bạn như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

– Luật Đất đai năm 2013

– Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

– Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010

2/ Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng căn hộ để bán

Theo như thông tin bạn cung cấp, hình thức sử dụng đất của công ty bạn là giao đất có thu tiền sử dụng theo khoản 2 Điều 55 Luật Đất đai năm 2013: “2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê“.  Do đó, các nghĩa vụ tài chính mà công ty bạn phải nộp gồm: 

– Lệ phí trước bạ

– Lệ phí địa chính

– Phí đo đạc

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Tiền sử dụng đất

Căn cứ:

– Lệ phí trước bạ là khoản thu tài chính khi công ty bạn nộp đơn làm thủ tục sang tên, đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công ty bạn được Nhà nước cho phép sử dụng 20 ha đất để đầu tư xây dựng căn hộ để bán. Chính vì vậy, công ty bạn phải nộp đơn đăng ký  xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để được đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi đó mới có đủ điều kiện để xây dựng căn hộ.

– Căn cứ theo ý điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Theo đó, lệ phí địa chính là khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính. Trường hợp của công ty bạn thuộc trường hợp cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với 20 ha đất được cho phép để đầu tư xây dựng căn hộ để bán. 

– Phí đo đạc: Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định: “Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính là khoản thu đối với các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.” Như vậy, khi được giao đất cơ quan nhà nước sẽ tiến hành đo đạc để cấp đất cho công ty bạn do đó, công ty bạn đương nhiên phải nộp khoản phí này.

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: cũng theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định: “Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu đối với các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất như: điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh… Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.”

– Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Đất mà công ty bạn được cho phép sử dụng mục đích là xây dựng căn hộ để bán, đây là thuộc loại đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị. Đất này thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010. Chính vì vậy mà công ty bạn phải nộp loại thuế này cho Nhà nước. Tuy nhiên, nếu công ty bạn thuộc một trong các đối tượng được miễn thu, giảm thuế thì sẽ không phải nộp hoặc được giảm đi một phần nào đó thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010:

Điều 9. Miễn thuế

  1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
  2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường.
  3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
  4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
  6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
  7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
  8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hoá.
  9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Điều 10. Giảm thuế

Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:

  1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
  2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;
  3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
  4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Điều 11. Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế

  1. Người nộp thuế được hưởng cả miễn thuế và giảm thuế đối với cùng một thửa đất thì được miễn thuế; người nộp thuế thuộc hai trường hợp được giảm thuế trở lên quy định tại Điều 10 của Luật này thì được miễn thuế.
  2. Người nộp thuế đất ở chỉ được miễn thuế hoặc giảm thuế tại một nơi do người nộp thuế lựa chọn, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 của Luật này.
  3. Người nộp thuế có nhiều dự án đầu tư được miễn thuế, giảm thuế thì thực hiện miễn, giảm theo từng dự án đầu tư.
  4. Miễn thuế, giảm thuế chỉ áp dụng trực tiếp đối với người nộp thuế và chỉ tính trên số tiền thuế phải nộp theo quy định của Luật này.

– Tiền sử dụng đất: Công ty bạn sử dụng đất với hình thức giao đất có thu tiền sử dụng, vì vậy, đương nhiên phải nộp tiền sử dụng đất. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả khi được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng mà phải nộp tiền (Điều 55 Luật Đất đai 2013).

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng căn hộ để bán. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Các nghĩa vụ tài chính phải nộp khi doanh nghiệp đầu tư xây dựng căn hộ để bán
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

5/5 - (1 bình chọn)

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề