Địa điểm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

Tóm tắt tình huống:

Địa điểm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

Em chào anh chị, cho em hỏi ở xã em có chú tên là Đặng Văn Tổng có làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, nhưng em muốn hỏi tài sản để lại thì ở Bình Định nhưng chú Tổng lại ở Gia Lai thì ở xã em có được chứng thực văn bản từ chối nhận di sản của chú ấy không? Em cảm ơn.
Người gửi: Kha ( Gia Lai).
luat viet phong 17011010041732941 42

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bạn công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau:

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật công chứng năm 2014;
– Nghị định 23/2015/NĐ – CP quy về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

2/ Địa điểm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

Căn cứ vào điều 620, Bộ luật dân sự năm 2015 , quyền từ chối nhận di sản được quy định cụ thể như sau:
“1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.
3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản”
Theo quy định trên thì chú Tổng có quyền từ chối nhận di sản thừa kế trước thời điểm phân chia di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
Vì bạn chưa cung cấp đầy đủ thông tin nên chúng tôi không thể xác định chính xác trường hợp của chú có được chứng thực tại Ủy ban nhân dân nơi chú ấy sống hay phải chứng thực tại Ủy ban nhân dân nơi có di sản. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực được quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ – CP như sau:
Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực

1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.”
Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản phụ thuộc vào tính chất của di sản. Nếu di sản là động sản thì việc chứng thực văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực. Vận dụng vào trường hợp của chú Tống, nếu di sản là động sản thì chú có thể chứng thực tại nơi chú sống hoặc tại nơi có di sản để lại. Một trong hai nơi đều có thẩm quyền chứng thực cho chú.
Nhưng nếu di sản là bất động sản như nhà, đất thì vận dụng khoản 6 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ – CP. Theo đó, chú phải thực hiện chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có di sản để lại.
Bên cạnh chúng thực, chú Tống có thể lựa chọn hình thức công chứng văn bản từ chối nhận di sản để văn bản này vẫn có giá trị pháp lý tương tự chứng thực mà chú không phải lo lắng vấn đề phải công chứng tại nơi có di sản hay công chứng tại nơi chú ở cũng được. Vì theo Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 thì công chứng viên có thể công chứng văn bản từ chối nhận di sản dù cho di sản đó là bất động sản không có tại tỉnh, thành phố nơi trụ sở của công chứng viên làm việc. 
Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về Địa điểm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Chúng tôi mong rằng các kiến thức kể trên sẽ giúp ích được cho bạn trong cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào cần được tư vấn bạn có thể gọi điện đến tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để được tư vấn.
Chuyên viên: Trần Mỹ Huyền

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Địa điểm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề