Hồ sơ, chi phí thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh ngành nghề có điều kiện

Posted on Tư vấn luật doanh nghiệp 233 lượt xem

Tóm tắt tình huống

Chào anh/chị
Tôi đang muốn mở công ty cổ phần kinh doanh thiết kế thời trang làm truyện tranh và thiết kế sản xuất phim hoạt hình cùng với kinh doanh bất động sản với 98% vốn đầu tư nước ngoài. Thì cần những giấy tờ gì mong được luật sư vấn giúp đỡ, chi phí thành lập công ty là nhiêu? 
Sau khi thành lập công ty tại hồ chí minh chúng tôi muốn mua nhà tại Đà Nẵng và kinh doanh thì có được không?
Chân thành cảm ơn.
Người gửi: Anh Tuấn

Luật sư tư vấn 

Xin chào bạn, Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong , với câu hỏi của bạn công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn bạn như sau :

1/ Căn cứ pháp lý

– Luật Doanh nghiệp 2014;
– Luật Đầu tư 2014;
– Luật Nhà ở 2014.

2/ Hồ sơ, chi phí thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh ngành nghề có điều kiện

Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014Luật Đầu tư 2014 thì nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Căn cứ theo Điều 33 Luật Đầu tư 2014 Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
“1. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC….”
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 
Căn cứ theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2014 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần
“1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.”
*Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản theo quy định của luật kinh doanh bất động sản bao gồm:
– Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ các trường hợp sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên quy định tại Điều 5 Nghị định này;
+ Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.
Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản phải có tối thiểu hai người có chứng chỉ hành  nghề môi giới bất động sản.  Ngoài ra, Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
Lưu ý khi thành công ty kinh doanh bất động sản:
•  Nếu công ty Kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì phải đăng ký mức vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ do quy định về điều kiện kinh doanh bất động sản.
•  Nếu công ty chỉ dự định kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và sàn giao dịch bất động sản thì không yêu cầu mức vốn 20 tỷ, cũng không phải chuẩn bị ngay chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi thành lập.  Nhưng khi thực tế hoạt động thì phải đảm bảo đủ chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Do kinh doanh bất động sản thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện do khi thành lập công ty ngoài việc đăng kí kinh doanh còn phải đáp ứng thêm những điều kiện để được kinh doanh ngành bất động sản.
*Lệ phí nhà nước khi thành lập công ty cổ phần
1. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 200.000 VND
Khoản phí này sẽ phải đóng đủ trước khi nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (Hồ sơ thành lập doanh nghiệp).
Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ không mất phí.
2. Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 300.000 VND
Khoản phí này doanh nghiệp phải nộp sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Đồng thời là giấy chứng nhận mã số thuế).
*Doanh nghiệp nước ngoài mua nhà tại Việt Nam và kinh doanh thì có được không?
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159khoản 2 Điều 160 Luật nhà ở 2014:
Điều 159 : Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1. Đối tượng tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);
Điều 160 : Điều kiện tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
“2. Đối với tổ chức nước ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều 159 của Luật này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.”
Theo quy định trên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về Hồ sơ, chi phí thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh ngành nghề có điều kiện. Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.
Chuyên viên : Lan Nguyễn

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Hồ sơ, chi phí thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh ngành nghề có điều kiện
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

 Hưng Yên – Số 73 đường Nguyễn Văn Linh, Phường Bần Yên Nhân, Thị xã Mỹ Hào

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề