Điều kiện hưởng và chế độ hưởng chế độ ốm đau

Điều kiện, mức hưởng chế độ đau ốm là một trong những vấn đề mà người lao động đặc biệt quan tâm. Vậy công ty Luật Việt Phong xin cung cấp cho quý khách hàng những thông tin pháp lý cần thiết về vấn đề này như sau:
Bài viết liên quan:

Căn cứ pháp lý:

laodong 1908021034466779 1

Luật sư tư vấn:

1.Điều kiện hưởng chế độ đau ốm

Điều 25 Luật bảo hiểm xã hội có quy định điều kiện hưởng chế độ đau ốm như sau

Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.
2. Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

2.Thời gian hưởng chế độ đau ốm

Điều 26. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Theo đó, cụ thể thời gian nghỉ chế độ đau ốm được tính như sau:

        Bản thân ốm

Điều kiện làm việc

Thời gian đóng Bảo hiểm xã hội

Dưới 15 năm

Từ 15 năm đến dưới 30 năm

Từ 30 năm trở lên

Làm việc trong điều kiện bình thường (1)

30 ngày/năm

40 ngày/năm

60 ngày/năm

Làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (2)

40 ngày/năm

50 ngày/năm

70 ngày/năm

Làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên(3)

Nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (4)

180 ngày/năm (**)

Hết 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị: Thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH

(*) Tính theongày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần
(**) Tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;

        Con dưới 7 tuổi ốm

Trường hợp cha mẹ cùngtham gia BHXH, thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau của mỗi người cha hoặcngười mẹ hoặc cả hai cùng nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau được quy định nhưsau:

Con dưới 3 tuổi

Con từ 3 đến dưới 7 tuổi

Thời gian hưởng (*)

1 con

20 ngày/năm

15 ngày/năm

2 con

Bằng thời gian thực tế người lao động nghỉ việc chăm sóc con ốm đau

(*) Tính theongày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, nghỉ hằng tuần, được tính kể từngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch, không phụ thuộc vàothời điểm bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.

3.Mức hưởng chế độ đau ốm

Người lao động khi ốm đau, được hưởng chế độ ốm đau với mức hưởng như sau: 75% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Đối với trường hợp người lao động đã hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau theo quy định mà vẫn tiếp tục điều trị đối với bệnh cần chữa trị dài ngày thì mức hưởng bằng 65% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên; 55% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH từ đủ 15 năm – dưới 30 năm; 50% mức tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm.

4.Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện (Điều trị nội trú)
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội (Điều trị ngoại trú)
Bản dịch tiếng việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh (Điều trị ở nước ngoài)
Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

5.Giải quyết chế độ ốm đau

Người lao động nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động: Giải quyết trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc
Người sử dụng lao động lập hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH Giải quyết trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động
Cơ quan BHXH giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động (*): Giải quyết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
(*) Trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

6.Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau

Người lao động đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau đủ thời gian trong một năm, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cụ thể như sau:
Tối đa 10 ngày đối với NLĐ sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày
Tối đa 07 ngày đối với NLĐ sức khỏe chưa phục hồi sau thời gian ốm đau do phải phẫu thuật
Bằng 05 ngày đối với các trường hợp khác

Lưu ý:

Số ngày nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe do người sử dụng lao động và Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết định
Người lao động đủ điều kiện nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe trong năm nào thì thời gian nghỉ việc hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe được tính cho năm đó.
Trường hợp người lao động không nghỉ việc thì không được hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Việt Phong về vấn đề pháp lý liên quan đến điều kiện và mức hưởng chế độ đau ốm. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn bạn vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Điều kiện hưởng và chế độ hưởng chế độ ốm đau
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề