Tên doanh nghiệp, điều kiện và thủ tục để thành lập doanh nghiệp

Tóm tắt câu hỏi:

Tên doanh nghiệp, điều kiện và thủ tục để thành lập doanh nghiệp

Kính gửi công ty Luật Việt Phong. Tôi tên là Phùng Khánh Phong, tôi hiện nay đang có nhu cầu mở một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi làm chủ để chuyên buôn bán đồ gốm sứ. Tuy nhiên tôi có một số vấn đề còn chưa rõ nên mong quý công ty có thể giải đáp giúp tôi:

Thứ nhất là về tên công ty thì tôi có thể đặt tên công ty giống như các công ty lớn khác để cho dễ thu hút khách không?.

Thứ hai là về việc thành lập công ty thì tôi cần đáp ứng những yêu cầu như thế nào?.

Thứ ba là về thủ tục tôi cần chuẩn bị những giấy tờ nào ?.

Tôi xin chân thành cảm ơn!.

Người gửi: Phùng Khánh Phong (Lào Cai)

Tên doanh nghiệp, điều kiện và thủ tục để thành lập doanh nghiệp

( Ảnh minh họa:Internet)
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại gọi 1900 6589

 

Luật sư tư vấn:

Xin chào bạn! Cảm ơn bác đã gửi câu hỏi của mình tới Luật Việt Phong. Về câu hỏi của bác, công ty Luật Việt Phong xin tư vấn và hướng dẫn chi tiết như sau:

1/ Cơ sở pháp lý

-Luật doanh nghiệp năm 2014;

-Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

2/ Tên doanh nghiệp

-Tên doanh nghiệp được quy định cụ thể tại điều 38, 39, 40 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:

Điều 38. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;

b) Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

2. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các Điều 39, 40 và 42 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.”

Điều 39. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

“1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 42 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”

Điều 40. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

“1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.”

Như vậy, trong trường hợp của bạn thì nếu như bạn muốn đặt tên doanh nghiệp bắt buộc phải tuân theo các quy định nêu trên. Điều đó đồng nghĩa với việc nếu như bạn đặt tên công ty trách nhiệm hữu hạn của mình theo tên của các công ty lớn thì là không đúng quy định của luật doanh nghiệp theo khoản 1 Điều 39 Luật doanh nghiệp 2014 cho nên khi cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của công ty bạn. Đế có thể được chấp thuận tên công ty thì bạn cần phải đặt sao cho phù hợp với quy định tại các Điều 38, 39, 40 Luật doanh nghiệp 2014.

3/ Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

-Có thể hiểu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (theo khoản 1 Điều 73 Luật doanh nghiệp năm 2014)

  • Điều kiện để tiến hành thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:

-Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 38, 39, 40, 41, 42 Luật doanh nghiệp năm 2014).

-Trụ sở doanh nghiệp sau khi thành lập công ty theo quy định tại Điều 43 Luật doanh nghiệp 2014 là “Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”

-Ngành nghề kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật doạnh nghiệp 2014 thì  doanh nghiệp được “Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.”

-Vốn điều lệ và Vốn pháp định: Khoản 29 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2014 quy định “Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.”.. Hiện nay Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính. Còn Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

-Thông tin đăng ký thuế.

-Số lượng lao động.

– Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.

–  Thành viên sáng lập để đủ điều kiện Thành lập công ty : Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức.

Như vậy, để tiến hành thành lập công ty thì bạn cần thỏa mãn đầy đủ các điều kiện nêu trên.

4/ Thủ tục để đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Điều 22 Luật doanh nghiệp 2014 và Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ- CP về đăng ký doanh nghiệp, cụ thể hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  •   Điều lệ công ty.
  •  Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2014.Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2014.

 Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

 – Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;

 -Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

  -Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.

Trên đây là tư vấn của công ty Luật Việt Phong về tên doanh nghiệp, điều kiện và thủ tục để thành lập doanh nghiệp.Chúng tôi hi vọng rằng quý khách có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có vấn đề pháp lý nào khác cần tư vấn quý khách vui lòng gọi điện tới tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của công ty Luật Việt Phong để gặp luật sư tư vấn và chuyên viên pháp lý.

 

Bài viết được thực hiện bởi: Luật sư. Nguyễn Văn Đại (Công ty Luật TNHH Việt Phong)

Để được giải đáp thắc mắc về: Tên doanh nghiệp, điều kiện và thủ tục để thành lập doanh nghiệp
Vui lòng gọi Tổng đài luật sư tư vấn pháp luật 24/7: 1900 6589

Để gửi Email tư vấn pháp luật, Báo giá dịch vụ pháp lý hoặc đặt Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp.
Vui lòng click tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH VIỆT PHONG

 Hà Nội – Biệt thự 2.11 đường Nguyễn Xuân Khoát, KĐT Ngoại Giao Đoàn, Q. Bắc Từ Liêm
– Số 82 Nguyễn Tuân, Phường Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân

 Bắc Giang – 65-67 khu Minh Khai, Thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn

Vui lòng đánh giá bài viết

Nếu có vướng mắc bạn vui lòng liên hệ với Luật sư 1900 633 283

hoặc Bạn có thể click vào các ô dưới đây để gửi Email cho chúng tôi, Luật Việt Phong luôn sẵn sàng để hỗ trợ bạn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết cùng chủ đề